số la mã của 464 là?
Viết giá trị tương ứng của các số La Mã trong hệ thập phân:
+ XXVIII: ......
+ LXXI: ......
+ LXX: .....
+ CXVI: ......
+ DCLX: ......
+ MDCL: .....
+ IX: .....
+ XL: ....
+ XLIV: .....
Viết các số thập phân dưới dạng số La Mã
+ 12: ....
+ 24: ...
+ 59: ....
+ 162: ...
+ 464: ...
+ 1208: ...
+ 2029: ...
+ XXVIII: 28
+ LXXI: 72
+ LXX: 60
+ CXVI: 141
+ DCLX: 660
+ MDCL: 1650
+ IX: 9
+ XL: 40
+ XLIV: 44
+ 12: XII
+ 24: XXIV
+ 59: LIX
+ 162: CLXII
+ 464: CDLXIV
+ 1208: DCCVII
+ 2029: MMXIX
Những thành tựu văn hóa của La Mã cổ đại vẫn được ứng dụng trong thời kì hiện đại là:
(2.5 Điểm)
Hệ chữ số La Mã, hệ chữ cái La-tinh , hệ thống luật pháp của La Mã , bê tông.
Hệ chữ số La Mã, hệ thống luật pháp của La Mã , bê tông.
Hệ chữ số La Mã, chữ tượng hình, hệ thống luật pháp của La Mã , bê tông.
Hệ chữ số La Mã, hệ chữ cái La-tinh , bê tông.
Hệ chữ số La Mã, hệ chữ cái La-tinh , hệ thống luật pháp của La Mã , bê tông. nhá
Hệ chữ số La Mã, hệ chữ cái La-tinh , hệ thống luật pháp của La Mã , bê tông.
thế nào là số la mã, quy luật của số la mã la gì
số la mã hay chữ số la mã dựa vào chữ số Etruria hệ thống chữ số la mã dùng trong thời cỗ đại đã được người ta chỉnh sữa sơ vào thời trung cổ đã biến nó thành dạng chúng ta biết ngày nay hệ thống dựa vào một kí tự nhất định có giá trị bằng một số nào đó và được gán với một giá trị .
Số La Mã hay chữ số La Mã là hệ thống chữ số cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống chữ số La Mã dùng trong thời cổ đại đã được người ta chỉnh sửa sơ vào thời Trung Cổ để biến nó thành dạng mà chúng ta sử dụng ngày nay. Hệ thống này dựa trên một số ký tự nhất định được coi là chữ số sau khi được gán giá trị.
Quy luật của Số La Mã là gồm có 7 chữ số cơ bản (đơn nguyên): I=1; V=5; X=10; L=50; C=100;D=500; M=1000 là phát minh của người La Mã cổ đại.
1. Chữ số cơ bản được lặp lại 2 hoặc 3 lần biểu thị giá trị gấp đôi hoặc gấp 3 (chẳng hạn, II=2, XXX=30 , MM=2000...).
2. Phải cộng trái trừ: con số bên phải là cộng thêm ,số bên trái là trừ bớt. Ví dụ: XII=12=10+2;I V=4=5-1; MCMLXXXIV = 1984.
3. Nét gạch ngang trên chữ cái làm tăng giá trị của nó lên 1000. (Xem Menninger, K. Number Words and Number Symbols: A Cultural History of Numbers. New York: Dover, pp. 44-45 and 281, 1992. )
MMMDCCCLXXXVIII: là số dài nhất chứa tất cả các số cơ bản.
Đối với những số rất lớn thường không có dạng thống nhất, mặc dù đôi khi hai gạch trên hay một gạch dưới được sử dụng để chỉ phép nhân cho 1.000.000. Điều này có nghĩa là X gạch dưới (X) là mười triệu.
Số La Mã không có số 0. Một trong những nguyên nhân là do sự bảo thủ của giáo hội. Họ cho rằng các số La Mã là quá đủ và cấm dùng số 0.
517viết số la mã là:
1435viết số la mã là:
2594viết số la mã là:
517 VIẾT SỐ LA MÃ LÀ:DXVII
1435 VIẾT SỐ LA MÃ LÀ:MCDXXXV
2549 VIẾT SỐ LA MÃ LÀ:MMDXXXXIX
18 viết bằng số la mã là :
25 viết số la mã là :
A) Số 19909 số la mã viết như thế nào ?
B) Số la mã XXIVI là số nào ?
C) Số la mã lớn nhất có 5 chữ số là số nào ?
Đức Huy trả lời sai vì XXIVI gồm XXI và VI = 21 + 6 = 27
A) IXMIXCIX
B) 1 :27
2: 25
C) IXXMIXMIXCIXXIX
C, so la ma lon nhat co ba chu so la xxxxx do !!!
C La Mã là số bao nhiêu?
=>
M La Mã là số bao nhiêu?
=>
L La Mã Là số bao nhiêu?
=>
C la mã là 100
M la mã là 1000
L la mã là 50
1208 viết dưới dạng số la mã là 2029 viết dưới dạng số la mã là
1208 viết dưới dạng số la mã là : MCCVIII
2029 viết dưới dạng số la mã là : MMXXIX
Số 2003 trong số la mã là gì
Số 2112003 trong số la mã là gì
số 2003 la mã là :MMIII
Học tốt