Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
RIBFUBUG
Xem chi tiết
Cầm Đức Anh
30 tháng 8 2017 lúc 19:58

trằn trọc là từ ghép chính phụ

Luminos
Xem chi tiết
Cô Mai Dung
8 tháng 4 2022 lúc 9:28

on => in 

though => because

doing => making 

them => bỏ

Giáp Thị Thu Lan
Xem chi tiết
Trần Diệu Linh
7 tháng 9 2021 lúc 13:05

Là không bình thường

Khách vãng lai đã xóa
chim cánh cụt
7 tháng 9 2021 lúc 13:07

khác biệt, ko bình thường....

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Thị Yến Nhi
Xem chi tiết
Kamado Tanjiro
17 tháng 9 2019 lúc 18:52

láy

............
Xem chi tiết
Hoàng Đào
21 tháng 11 2018 lúc 20:46

tra google dịch nha bn :)

My Love bost toán
21 tháng 11 2018 lúc 20:47

I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.

Hoa Quang Binh
21 tháng 11 2018 lúc 20:47

limestone là đá vôi 

nha bạn

Cá Cơm Nho Nhỏ
Xem chi tiết
Trang Nguyen
26 tháng 11 2017 lúc 20:12

anh em là danh từ.Vì từ "anh"hay từ "em" không bổ nghĩa cho một trong từ nào của chúng.Cho nên,nó là một danh từ.

Khi xếp ra loại từ là từ ghép.

Cá Cơm Nho Nhỏ
Xem chi tiết
Bùi Trần Thanh Hương
26 tháng 11 2017 lúc 20:16

ANH EM danh từ

Nguyễn Tiến Đạt
26 tháng 11 2017 lúc 20:16

Anh em là danh từ

Nguyễn Tiến Đạt
26 tháng 11 2017 lúc 20:38

anh em là danh từ vì anh em ko có vế trước ,vế sau

BỞI VÌ: TÔI LÀ NGƯỜI VIỆ...
Xem chi tiết
Lê Diệu Linh
30 tháng 8 2018 lúc 19:45

Từ "khâm phục" là từ ghép đẳng lập

Ngô Hoàng Anh
30 tháng 8 2018 lúc 19:45

'' Khâm phục" là từ ghép chính phụ

BỞI VÌ: TÔI LÀ NGƯỜI VIỆ...
30 tháng 8 2018 lúc 19:59

từ "tri thức nữa nha"

giúp mk đi, mk cần gấp lắm

Ciel Phantomhive
Xem chi tiết

trả lời bạn lun cả thì :

1. Định nghĩa thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

2. Cách dùng thì quá khứ đơn

Cách dùngVí dụ
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứHe visited his parents every weekend.

She went home every Friday.

Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứShe came home, switched on the computer and checked her e-mails.

She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it.

Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứWhen I was having breakfast, the phone suddenly rang.

When I was cooking, my parents came.

Dùng trong câu điều kiện loại IIIf I had a million USD, I would buy that car.

If I were you, I would do it.

3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh

Thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây

4. Công thức thì quá khứ đơn

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

Khẳng định: S + was/ were

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S= We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

– I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)

– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

Khẳng định: S + V-ed

Ví dụ:

– We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Phủ định

Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

– was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ:

– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

– He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Nghi vấn

Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

– Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

Lưu ý

Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

– Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ:play – played/ stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried

 Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ: go – went/ get – got /  see – saw/ buy – bought.

5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

GOODBYE!
15 tháng 9 2019 lúc 13:43

TRL:

thêm ed với từ có quy tắc

học bảng chia thì quá khứ ko có quy tắc 

VD1: Có quy tắc

wait-waited:chờ, đợi

VD2: Ko quy tắc

break-broke:đập vỡ, làm gẫy

Chúc bạn học tốt!

t.i.c.k nha

tks

Ciel Phantomhive
15 tháng 9 2019 lúc 13:48

vậy thì tui có vd đây;

They (wear) wore the uniform two days ago

thế thì sao wear lại thành  wore 

          sao    e     lại thành    o

          sao      a    đâu

          sao   e       lại                 ra đây

Lê Minh Nhật Nguyên
Xem chi tiết
Đan Khánh
14 tháng 10 2021 lúc 14:30

5 danh từ là: dòng sông, mưa rào, cha mẹ,tình yêu, mưa xuân

Đó là dòng sông quanh năm nước chảy xiết.

Mưa rào thường xuất hiện trong mùa hè.

Công ơn cha mẹ bằng trời bằng bể.

Đó là tình yêu đất nước của mỗi người Việt Nam ta.

Mưa xuân làm cho cây cối tươi tốt.

Ngô Phúc Nguyên
7 tháng 10 2023 lúc 22:28

Danh từ chỉ đồ vật ; sự vật

Ngô Phúc Nguyên
7 tháng 10 2023 lúc 22:28

và người