Nêu hoạt động của các bộ phận trong tim ở mỗi giai đoạn của chu kì tim ở người.
Hình 4.1 mô tả
các giai đoạn trong chu ki tim ở người bình thường, hình 4.2 mô tả biến động thể tích máu trong tâm thất trái qua các giai đoạn của chu kì.
a) Sắp xếp thứ tự các giai đoạn ở hình 4.1 theo đúng diễn biến của chu kì tim.
b) Mỗi pha A, B, C, D, E trong hình 4.2 tương ứng với giai đoạn nào ở hình 4.1
c) Biết răng nhịp tim của người bình thường là 75 lần/phút. Hãy tỉnh lượng máu (ml) tâm thất trái bơm vào động mạch trong 1 phút.
Trong chu kì hoạt động của tim, động mạch chủ và động mạch phổi nhận được nhiều máu nhất ở giai đoạn nào? Tại sao?
- Giai đoạn pha co tâm thất vì tâm thất co sẽ đẩy máu vào động mạch chủ và động mạch phổi
Khi nói về hoạt động của tim, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì”.
(2) Tim không có khả năng hoạt động tự động.
(3) Tim hoạt động theo chu kì.
(4) Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài khoảng 0,8 giây.
Khi nói về hoạt động của tim, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì”.
(2) Tim không có khả năng hoạt động tự động.
(3) Tim hoạt động theo chu kì.
(4) Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài khoảng 0,8 giây.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C
(1) Đúng. Tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì” có nghĩa là khi kích thích dưới ngưỡng, tim không co; kích thích đủ ngưỡng thì tim co tối đa.
(2) Sai. Tim có khả năng hoạt động tự động nhờ hệ dẫn truyền tim bao gồm: nút xoang nhĩ, nút nhĩ nhất, bó His và mạng Puôckin.
(3) Đúng.
(4) Đúng. Ở ngoài trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài khoảng 0,8 giây bao gồm tâm nhĩ co (0,1s); tâm thất co (0,3s) và pha giãn chung (0,4s).
Ở người, thời gian mỗi chu kì hoạt động của tim trung bình là:
A. 0,8 giây(s), trong đó pha tâm nhĩ co (0,1s), tâm thất co (0,3s), thời gian dãn chung(0,4 s)
B. 0,8 giây(s), trong đó pha tâm nhĩ co (0,1s), tâm thất co (0,4s), thời gian dãn chung(0,3 s)
C. 0,8 giây(s), trong đó tâm thất co(0,4s), tâm nhĩ co (0,1s), thời gian dãn chung (0,3 s).
D. 0,8 giây(s), trong đó tâm thất co (0,1s), tâm nhĩ co (0,3s), thời gian dãn chung (0,4 s)
Đáp án A
Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ => pha co tâm thất => pha giãn chung
Mỗi chu kì tim gồm 3 pha – 0,8 s :
+ Pha co tâm nhĩ : 0,1 s
Nút xoang nhĩ lan truyền xung điện tới hai tâm nhĩ →Hai tâm nhĩ co →Van bán nguyệt đóng lại → Thể tích tâm nhĩ giảm, áp lực tâm nhĩ tăng →van nhĩ thất mở → Dồn máu tử hai tâm nhĩ xuống hai tâm thất .
+ Pha co tâm thất : 0,3 s
Nút xoang nhĩ lan truyền xung điện tới nút nhĩ thất , bó His và mạng lưới Puockin→Hai tâm thất co, van nhĩ thất đóng lại →Áp lực trong tâm nhĩ tăng lên →Van bán nguyệt mở →Máu đi từ tim vào động mạch
+ Pha giãn chung : 0,4 s
Tâm thất và tâm nhĩ cùng giãn, van nhĩ thất mở , van bán nguyệt đóng →Máu từ tĩnh mạch chảy về tâm nhĩ , máu từ tâm nhĩ dồn xuống tâm thất
Ở người, thời gian mỗi chu kì hoạt động của tim trung bình là
A. 0,1 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian giãn chung là 0,5 giây.
B. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian giãn chung là 0,4 giây.
C. 0,12 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian giãn chung là 0,6 giây.
D. 0,6 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian giãn chung là 0,6 giây.
Đáp án B
Một chu kì tim ở người kéo dài 0,8s, trong đó:
+ Tâm nhĩ co 0,1s và nghỉ 0,7s.
+ Tâm thất co 0,3s và nghỉ 0,8s.
+ Cả tâm thất và tâm nhĩ cùng giãn chung 0,4s.
Ở người, thời gian mỗi chu kì hoạt động của tim trung bình là
Chu kì hoạt động của tim gồm các pha:
1. pha giãn chung
2. pha co tâm thất
3. pha co tâm nhĩ
Thứ tự hoạt động của các pha trong mỗi chu kì hoạt động của tim là
A. 3, 2, 1
B. 2, 1, 3
C. 1, 2, 3
D. 3, 1, 2
Đáp án A
Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ ® pha co tâm thất ® pha giãn chung
Mỗi chu kì tim gồm 3 pha - 0,8 s:
+ Pha co tâm nhĩ: 0,1 s
Nút xoang nhĩ lan truyền xung điện tới hai tâm nhĩ ® Hai tâm nhĩ co ® Van bán nguyệt đóng lại ® Thể tích tâm nhĩ giảm, áp lực tâm nhĩ tăng ® van nhĩ thất mở ® Dồn máu tử hai tâm nhĩ xuống hai tâm thất.
+ Pha co tâm thất: 0,3 s
Nút xoang nhĩ lan truyền xung điện tới nút nhĩ thất, bó His và mạng lưới Puockin ® Hai tâm thất co, van nhĩ thất đóng lại ® Áp lực trong tâm nhĩ tăng lên ®Van bán nguyệt mở ® Máu đi từ tim vào động mạch
+ Pha giãn chung: 0,4 s
Tâm thất và tâm nhĩ cùng giãn, van nhĩ thất mở, van bán nguyệt đóng ® Máu từ tĩnh mạch chảy về tâm nhĩ, máu từ tâm nhĩ dồn xuống tâm thất
Chu kì hoạt động của tim gồm các pha:
(1) pha giãn chung
(2) pha co tâm thất
(3) pha co tâm nhĩ
Thứ tự hoạt động của các pha trong mỗi chu kì hoạt động của tim là
A. 3, 2, 1
B. 2, 1, 3
C. 1, 2, 3
D. 3, 1, 2
Đáp án A
Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ —> pha co tâm thất —> pha giãn chung
Mỗi chu kì tim gồm 3 pha - 0,8 s:
+ Pha co tâm nhĩ: 0,1 s
Nút xoang nhĩ lan truyền xung điện tới hai tâm nhĩ —> Hai tâm nhĩ co —> Van bán nguyệt đóng lại —> Thể tích tâm nhĩ giảm, áp lực tâm nhĩ tăng —> van nhĩ thất mở —> Dồn máu tử hai tâm nhĩ xuống hai tâm thất.
+ Pha co tâm thất: 0,3 s
Nút xoang nhĩ lan truyền xung điện tới nút nhĩ thất, bó His và mạng lưới Puockin —> Hai tâm thất co, van nhĩ thất đóng lại —> Áp lực trong tâm nhĩ tăng lên —> Van bán nguyệt mở —> Máu đi từ tim vào động mạch
+ Pha giãn chung: 0,4 s
Tâm thất và tâm nhĩ cùng giãn, van nhĩ thất mở, van bán nguyệt đóng —> Máu từ tĩnh mạch chảy về tâm nhĩ, máu từ tâm nhĩ dồn xuống tâm thất