kimono
Câu khó thật sự:giúp mình dịch bài này ra tiếng anh
My name is ….Today I will Talk about a special costumes at Japan,it is Kimono.
Japan is a very special country,it’s has lots of food,some cool Samurai. Kimono it’s one of those things.Kimono’s make by a special damask.This damask very beautiful because , it have lots of colour.When you wear a kimono, you will feel very comfortable and cool.To keep your kimono on your body, you need a belt.Kimono have lots of kind of kimono like:
Yukata kimono, Tsukesage Kimono and more.
Kimono have it meaning.When you wear kimono that mean you was homaged to ancestors.
Kimono is the favourites costumes in Japan.They can wear it when they work,When they go to holiday,…
Kimono is the typical costume of Japan
Kimono is a the best costumes for everyone!
Tên tôi là ... hôm nay tôi sẽ nói về một trang phục đặc biệt tại Nhật Bản, đó là Kimono.
Nhật Bản là một đất nước rất đặc biệt, nó có rất nhiều thực phẩm, một số Samurai rất tuyệt. Kimono đứng đầu trong tất cả.Kimono của thực hiện bằng một damask.Vải này rất đẹp bởi vì, nó có rất nhiều màu sắc.Khi bạn mặc một bộ kimono, bạn sẽ cảm thấy rất thoải mái và tuyệt.Để giữ kimono của bạn trên cơ thể của bạn, bạn cần một cái thắt lưng.Kimono có rất nhiều loại như:
Yukata kimono, Tsukesage Kimono và nhiều hơn nữa.
Kimono có ý nghĩa của nó .Khi bạn mặc kimono đó có nghĩa là bạn đã thể hiện sự tôn kính với tổ tiên.
Kimono là trang phục yêu thích của Nhật Bản .Họ có thể mặc nó khi họ làm việc, Khi họ đi đến kỳ nghỉ, ...
Kimono là trang phục đặc trưng của Nhật Bản.
Kimono là một bộ trang phục tốt nhất cho tất cả mọi người!
toán chứ có phải là tiếng anh đâu mà hỏi tiếng anh
1) Do you know the Kimono? A dress that looks like a robe is the traditional clothing of Japan. Kimono styles (23) _________ significantly in Japan’ history. Men, women and even children in Japan also (24) _________ Kimonos. The colors, cloth materials, and decorations of a Kimono vary among people (25) _________ wear it. They are different according to the sex, the age and the marital status of the wearer. They are also different according to the seasons of the year and the occasions for which the Kimono is worn. Although most Japanese people now like to wear Western style clothes such (26) _________ suits, shirts or skirts every day, they wear Kimonos on holidays and other special (27) _________ . Japanese women look more beautiful and unique in their traditional dress.
Question 23: A. changes B. is changin C. has changed D. have changed
Question 24: A. bring B. wear C. take D. carry
Question 25: A. whom B. which C. who D. whose
Question 26: A. like B. as C. at D. on
Question 27: A. occasions B. locations C. seasons D. reasons
2) Why do birds sing?
People usually sing because they like music or because they feel happy. They express their happiness by singing. When a bird sings, however, its song usually means much more than that the bird is happy. Birds have many reasons for singing. They sing to give information. Their songs are their language.
The most beautiful songs are sung by male (cock) birds. They sing when they want to attract a female (hen) bird. It is their way of saying that they are looking for a wife. Birds also sing to tell other birds to keep away. To a bird, his tree or even a branch of tree is his home. He does not want strangers to come near him, so he sings to warn them. If a bird cannot sing well, he usually has some other means of giving important information. Some birds dance, spread out their tails or make other signs. One bird has a most unusual way of finding a wife. It builds a small garden of shells and flowers.
Question 28: People usually sing because .
A. they want birds to sing after them. B. they feel happy.
C. they want to tell a story about their life. D. they like studying music.
Question 29: One of the main reasons why birds sing is that .
A. they are happy. B. they want to show off their voice.
C. they want to give information. D. they can sing beautiful songs.
Question 30: ________sing the most beautiful songs.
A. Happy birds B. Male birds C. Hen birds D. Female birds
Question 31: Male birds sing beautifully to .
A. express their happiness B. show they are hungry
C. say something is dangerous D. attract a female bird
Question 32: A bird sometimes sings to give .
A. a warning to keep away B. a warning to come near him quickly
C. a warning to catch him D. a warning to stop singing
Ques 23: D have changed
Ques 24: B wear
Ques 25: C who
Ques 26: B as
Ques 27: A occasions
Ques 28: B
Ques 29:C
Ques 30:B
Ques 31:D
Ques 32:A
những bức ảnh hoạt hình mặt kimono
______ liked ao dai, kimono, hanbok help preserve a country’s heritage and educate people about their history.
A. National costumes
B. Tradition food
C. Traditions and customs
D. Folktales
Đáp án A
National costumes: Trang phục truyền thống.
Các đáp án còn lại:
B. Tradition food: Thức ăn truyền thống.
C. Traditions and customs: Truyền thống và trang phục.
D. Folktales: Truyện dân gian.
Dịch: Những trang phục truyền thống như áo dài, kimono, hanbok giúp bảo tồn di sản quốc gia và giáo dục con người về lịch sử của họ
Hãy viết bài văn về Nhật bản (đồ ăn; hoa anh đào ; kimono;...)
1. Món ăn nổi tiếng Nhật Bản – Sushi
Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Sushi
Giống như cơm Việt Nam, trong các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản thì sushi là món người Nhật dùng để ăn cho chắc bụng. Sushi là một trong những món không bao giờ thiếu trong các bữa ăn của người Nhật. Đặc biệt, những ngày lễ truyền thống, sushi xuất hiện trên bàn tiệc với đủ màu sắc, mùi vị. Sushi là một món ăn có phần hải sản nhỏ còn tươi sống đặt ở bên trên nắm cơm đã nhỏ giấm ăn. Thành phần chủ yếu được dùng là cá ngừ, mực và tôm. Dưa chuột, dưa muối và trứng rán ngọt cũng sẽ được phục vụ kèm theo.
>>> Bài viết liên quan: Cách làm cơm cuộn Sushi Nhật Bản
2. Món ăn nổi tiếng Nhật Bản – Sukiyaki
Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Sukiyaki
Sukiyaki là món ăn của ẩm thực gia đình, thể hiện sự quây quần ấm cúng khi cả gia đình cùng ngồi quanh bàn bếp gắp cho nhau thức ăn từ nồi Sukiyaki thơm lừng nghi ngút khói. Sukiyaki được chế biến ngay tại trên bàn ăn bằng cách nấu chung những lát thịt bò xắt mỏng cùng các loại rau, đậu phụ và mì sợi.
3. Món ăn nổi tiếng Nhật Bản – Tempura
Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Tempura
Tempura là 1 trong những món ăn Nhật Bản nổi tiếng, có thể nói đây là món ăn điển hình của xứ sở mặt trời mọc. Tuy nó ra đời sau Sushi nhưng Tempura lại mang đến hương thơm, vị mới lạ nên nó được người Nhật đặc biệt yêu thích. Tempura là món ăn được chiên trong dầu thực vật sau khi đã lăn trong hỗn hợp trứng, nước và bột mì. Các thành phần hay được sử dụng như, tôm, cá theo mùa và các loại rau củ.
4. Món ăn nổi tiếng Nhật Bản – Sashimi
Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Sashimi
Nếu như Sushi là biểu tượng của văn hóa ẩm thực Nhật Bản trong các bữa tiệc truyền thống kết hợp hương vị của đồng xanh và biển cả thì Sashimi chính là ‘nữ hoàng’ của hương vị tinh khiết đến từ đại dương bao la. Sashimi là một món ăn truyền thống Nhật Bản mà thành phần chính chủ yếu là các loại hải sản tươi sống. Hải sản dùng để làm Sashimi phải có “tiêu chuẩn sashimi”, được đánh bắt bằng các dụng cụ riêng biệt, ngay sau khi bắt được phải được xử lý luôn theo quy trình đặc biệt để đảm bảo sự tươi ngon của từng miếng Sashimi.
5. Món ăn nổi tiếng Nhật Bản – Kaiseki Ryori
Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Kaiseki Ryori
Kaiseki ryory được nhắc đến như phần ẩm thực tinh tế và tinh túy nhất của Nhật Bản. Đó là bữa ăn gồm rất nhiều loại rau, và cá cùng với gia vì làm từ rong biển và nấm, những món ăn toát lên được ra hương vị đặc trưng của từng món.
6. Món ăn nổi tiếng Nhật Bản – Yakitori
Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Yakitori
Yakitory được làm từ những miếng thịt gà nhỏ, gan gà và nhiều thứ rau rồi được xiên cùng vào đũa tre và được nướng bằng than.
>>> Có thể bạn quan tâm: Cách làm cơm cuộn Sushi Nhật Bản
7. Món ăn nổi tiếng Nhật Bản – Tonkatsu
Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Tonkatsu
Tonkatsu ra đời vào cuối thế kỷ 19 và là một món ăn nổi tiếng Nhật Bản . Nguyên liệu bao gồm một gói bột chiên, thịt thăn lợn dày từ một đến hai centimet và được thái lát thành những miếng vừa ăn, thường được ăn kèm với bắp cải và súp miso. Ta cũng có thể dùng phần thịt lườn và thịt lưng; thịt sẽ được ướp muối, tiêu và được rắc nhẹ một lớp bột mì, sau đó ta nhúng vào trứng và tẩm bột chiên xù trước khi cho vào rán.
>>> Xem thêm bài viết:
– Cách làm món sushi Nhật Bản
– Tính cách người Nhật Bản
– 15 điều thú vị ở Nhật Bản
8. Món ăn nổi tiếng Nhật Bản – Shabu-shabu
Shabu-shabu là món ăn có những lát thịt bò vừa mỏng lại mềm được kẹp vào đũa và hơ xung quanh nồi nước sôi, sau đó sẽ nhúng vào nước sốt trước khi ăn.
Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Shabu-shabu
9. Món ăn nổi tiếng Nhật Bản – Xoe tròn bánh Takoyaki
Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Takoyaki
Trong tiếng Nhật, tako nghĩa là bạch tuộc, yaki là nướng, đây là một loại bánh bột mì nhân bạch tuộc, đậm đà hương vị mặn mòi của biển cả, thăng hoa cùng sự thanh mát của đồng quê. Khác với hầu hết những món ăn khác của xứ xở Phù Tang vốn rất cầu kỳ, bánh takoyaki lại khá đơn giản đến mức hầu như ai cũng có thể xắn tay vào bếp. Bình dị từ cách chế biến, lối trình bày cho đến kiểu thưởng thức, takoyaki bộc lộ một phần tính cách của người dân vùng đất Osaka huyền bí: mộc mạc, đơn giản, bộc trực.
Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Takoyaki
Chỉ cần nguyên liệu bột mì, bột dashi, bột tenkasu, trứng gà, hành tươi, bắp cải, gừng đỏ chua, bạch tuộc…và khuôn đổ bánh là đã sẵn sàng cho món bánh takoyaki ngon lành. Tất cả những nguyên liệu dùng làm nhân của takoyaki đều được xắt nhỏ, riêng bạch tuộc được luộc chín rồi thái miếng, đặc biệt là phần xúc tu giòn giòn. Làm bánh takoyaki đơn giản nhưng lại đòi hỏi một chút khéo léo và kiên nhẫn của người đổ bột. Làm takoyaki, thú vị nhất chính là khâu lật bánh, tự mình đảo qua đảo lại từng chiếc bánh, hít hà mùi thơm phưng phức tỏa ra từ chiếc bánh đang dần chuyển sang màu vàng ruộm đầy quyến rũ.
Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Takoyaki
Bánh takoyaki sau khi chín được để nguyên trong khay hoặc xếp vào chiếc đĩa thuyền. Lúc này mới đến phần trang trí. Từng chiếc bánh tròn chỉ bằng trái chanh nhỏ được rắc lên một chút rong biển tán nhỏ, ít vụn cá khô bào mỏng, rưới thêm một chút nước xốt takoyaki hoặc xì dầu, mayonnaise. Nổi bật trên sắc vàng ươm của da bánh là những lát vụn cá mỏng tang nằm cong cong cạnh sắc xanh của rong biển và trắng ngần xen lẫn sậm nâu sóng sánh của nước sốt.
10. Món ăn nổi tiếng Nhật Bản – Tinh tế Wagashi
Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Wagashi
Wagashi là những tác phẩm nghệ thuật nho nhỏ làm thỏa mãn nhu cầu sâu xa về cái đẹp của khách ẩm thực. Nó có thể là một cánh bướm nhỏ, một nụ hoa anh đào chớm hé, một chú họa mi xinh xinh… chỉ vài chiếc bánh đã đủ làm cho người ta cảm thấy mùa xuân đâu đây đang tới gần. Nhưng không chỉ có mùa xuân, “mùa nào thức ấy “, những chiếc bánh wagashi thường thay đổi theo mùa về hình dáng, về màu sắc, về thành phần, về hương vị. Wagashi có thể làm từ bột mì, bột gạo, bột các loại đậu trắng, đậu xanh, đậu đỏ…
Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Wagashi
Thêm vào đó là những thứ trái cây sấy khô các loại thạch tảo, nước trái cây..cho bánh nhiều hương vị khác nhau. Xa xưa, wagashi được dùng để cúng tế các vị thần. Từ triều đại Edo thế kỷ 16 chúng được đưa vào các lễ trà đạo. Vị ngọt nhẹ nhàng của wagashi sẽ làm giảm vị chát của trà xanh. Vì thế người ta luôn dọn wagashi vào bữa trà, dùng với một cây xiên nhỏ. Wagashi cũng là biểu tượng của sự hiếu khách, người ta thường tặng nó trong các buổi lễ cưới, lễ sinh nhật…
11. Món ăn nổi tiếng Nhật Bản – Dorayaki
Dorayaki có hình dáng như bánh rán, bao gồm 2 lớp vỏ bánh tròn dẹt làm từ bột, phết mật ong, được nướng lên và bao lấy nhân thường làm từ bột nhão đậu đỏ.
Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Dorayaki
Ban đầu loại bánh này chỉ có một lớp, hình dạng như ngày nay là do Ueno Usagiya sáng tạo ra vào năm 1914. Trong tiếng Nhật, Dora (銅鑼) có nghĩa là cồng, chiêng, và tên gọi của loại bánh này có lẽ cũng bởi nó giống với những nhạc cụ này.
Truyền thuyết kể rằng một samurai có tên Benkei đã bỏ quên chiếc chiêng (dora) của anh ta khi rời khỏi nhà của một người nông dân, nơi anh ta ẩn náu. Người nông dân sau đó đã dùng chiếc chiêng bị bỏ lại rán ra những chiếc bánh, và từ đó gọi chúng là Dorayaki.
Trong bộ truyện tranh cùng tên, chú mèo máy Đôrêmon được cô bạn mèo ở thế kỉ XXII mời ăn bánh lần đầu tiên và kể từ đó rất thích món ăn này. Đây là một kiểu chơi chữ, mặc dù tên của chú mèo máy này (Doraemon) không phải xuất phát từ dorayaki mà là từ doraneko (mèo lạc). Ở Việt Nam, bánh Dorayaky trong truyện Đôrêmon được gọi là bánh rán. Từ năm 2000, công ty Bunmeido hằng năm đã kinh doanh một loại bánh dorayaki với tên gọi Doraemon dorayaki giữa tháng 3 và tháng 12.
>>> Tham khảo thêm: 10 đặc sản nổi tiếng Nhật Bản
12. Món ăn nổi tiếng Nhật Bản – Taiyaki – Bánh cá nướng
Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Bánh cá nướng Taiyaki
Taiyaki trong tiếng Nhật có nghĩa là “bánh nướng cá tráp”, một loại cá nước mặn rất thường xuất hiện trong các bữa ăn của người Nhật. Đúng như cái tên, Taiyaki nổi tiếng với hình dạng con cá cùng những vệt vẩy rõ nét trên thân bánh. Trong khi đó thì nhân bánh được làm từ mứt đậu đỏ, thơm và ngọt dịu cộng với cách thức chế biến khiến nó được coi là loại bánh anh em của Dorayaki. Hầu hết với các món ăn phổ biến thì người ta rất khó để xác định thời điểm xuất hiện của nó. Riêng với Taiyaki, lịch sử ghi lại sự xuất hiện của món bánh nướng này là vào năm 1909 tại một hiệu bánh ngọt tên là Naniwaya ở Tokyo.
Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Bánh cá nướng Taiyaki
Kể từ đó tới nay, Taiyaki đã có mặt ở khắp các tỉnh thành của Nhật Bản. Taiyaki luôn được xếp trong top 5 những món ăn phổ biến tại các quán ăn vỉa hè của người Nhật. Thậm chí, Taiyaki còn trở thành một chủ đề cho một ca khúc nổi tiếng của thập niên 70 mang tên “Oyoge! Taiyaki-kun!”. Ca khúc này đã phát hành hơn 4,5 triệu bản và được sử dụng làm nhạc nền cho một show truyền hình dành cho thiếu nhi được yêu thích cho tới tận bây giờ.
13. Món ăn nổi tiếng Nhật Bản – Mì Ramen
Ramen, hay vẫn còn gọi là mì gõ, có thể được thấy khắp nơi trên nước Nhật, từ những chữ viết trên đèn lồng đỏ của các quán hàng rong, trên biển của những cửa hàng ăn uống, trong những lễ hội, hay thậm chí cả những tác phẩm nghệ thuật như phim ảnh, sách báo, truyện tranh. Ramen là gì mà lại có sức hấp dẫn đến vậy?
Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Mì Ramen
Mỳ Ramen hải sản – món ăn ưa thích của những thực khách đam mê đồ biển. Ramen là một loại mỳ có nguồn gốc từ Trung Quốc, được du nhập vào Nhật Bản trong thời Meiji. Tuy nhiên, trong vài thập kỷ gần đây, Ramen đã trở thành một trong các món ăn đặc trưng Nhật Bản và trở nên cực kỳ nổi tiếng không chỉ ở nước Nhật. Sợi mỳ Ramen nhỏ như Spaghetti, được chan nước dùng với nhiều loại đồ ăn kèm khác nhau, như: thịt lợn thái lát (chaashuu), rong biển khô (nori), kamaboko (chả cá Nhật Bản), hành xanh, thậm chí cả ngô nữa.
Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Mì Ramen
Hầu như mọi địa phương ở Nhật Bản đều có hương vị Ramen của riêng mình, từ Tonkatsu ramen của Kyuushuu tới Miso ramen của Hokkaido. Người Nhật ưa chuộng và tự hào về Ramen đến mức, vào năm 1994, một bảo tàng Ramen đã được mở tại Yokohama với rất nhiều những hiện vật trưng bày thú vị về lịch sử ra đời và phát triển của món ăn này tại Nhật Bản.
14. Món ăn nổi tiếng Nhật Bản – Cơm cà ri (Curry)
Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Cơm cà ri
Cơm Cà Ri (Curry) là một trong món ăn nổi tiếng Nhật Bản mang nét rất đặc biệt của ẩm thực Nhật Bản. Tuy nhiên, nói về nguồn gốc của món ăn này, phải kể từ thời kì Minh Trị. Vào thời kì này, các thương nhân Ấn Độ đã đến đây và đem theo món ăn này. Sau đó, người ta đã khéo léo cho vào những hương vị và công thức đặc trưng chỉ có ở Nhật Bản. Dần dần nó đã trở thành món ăn tinh tế và đậm hương vị Nhật. Nếu so sánh với Cà Ri Ấn Độ, món Cà Ri ở đây có vị ngọt hơn, và đậm đà hơn, nguyên liệu phối hợp cũng phong phú hơn. Các nguyên liệu phối hợp đó có thể là các loại thịt, rau hoặc hải sản khác nhau, ngoài ra còn có thể dựa theo sở thích người dùng mà thêm vào món ăn chút vị cay.
15. Món ăn nổi tiếng Nhật Bản – Bánh xèo Okonomiyaki
Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Bánh xèo Okonomiyaki
Là loại bánh nổi tiếng ở Osaka. Osaka được mệnh danh là căn bếp Nhật Bản, là thiên đường của những ẩm thực gia Nhật Bản. Trong tiếng Nhật, ý nghĩa của từ Okonomiyaki là “nướng tự do”. Đó có thể là 1 trong những nguyên nhân khiến cho chiếc bánh nướng này được rất nhiều thực khách yêu thích. Đây là 1 loại bánh được kết hợp giữa trứng tráng và nhiều nguyên liệu khác….Khi nướng bánh, ta sẽ thêm rau bắp cải hoặc các loại rau khác ưa thích lên bề mặt trứng, cũng có thể thêm vào kim chi, thịt lợn, mực. Nướng bánh xong, bạn có thể rưới nước sốt thịt nướng hoặc mayonnaise lên trên, sau đó thêm một chút rong biển hoặc phần thịt cá ngừ chín làm tăng hương vị cho món.
16. Món ăn nổi tiếng Nhật Bản – Soba và udon
Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Soba và Udon
Soba và udon là hai loại mì của Nhật Bản. Soba được làm từ bột kiều mạch và udon làm từ bột mì. Chúng được ăn kèm với nước dùng hoặc được dùng với nước sôt và luôn có sẵn cả trăm kiểu biến thể đặc biệt ngon của 2 loại mì này.
“Nếu là hoa, xin làm sakura
Nếu là người, xin làm samurai”
Sakura (Hoa Anh Đào), samurai (Võ sĩ đạo) là những nét tiêu biểu, đặc trưng cho văn hoá truyền thống Nhật Bản. Người dân Nhật Bản đều rất đỗi tự hào mỗi khi nhắc đến câu ca đó.
Nếu có dịp đến Nhật Bản vào thời điểm tháng 4 sẽ có cơ hội thưởng lãm vẻ đẹp của loài hoa nổi tiếng và tham gia lễ hội ngắm hoa anh đào (Hanami), những cô gái thướt tha trong bộ Kimono, cảm nhận những nét đẹp văn hóa, truyền thống của xứ sở Phù Tang.
“Hanami” hay còn gọi là “ngắm hoa anh đào” là thú tiêu khiển của người Nhật Bản.
Với người Nhật, Sakura zensen tượng trưng cho sắc đẹp, sự mong manh và trong trắng, là loại hoa “thoắt nở thoắt tàn” nên được các samurai (võ sĩ đạo) yêu thích, vì nó tượng trưng cho “con đường chết” của người võ sĩ (sống và chết như hoa anh đào). Khắp nơi trên đất nước Nhật Bản đều có hoa anh đào, đặc biệt ở trong các công viên, ven sông, dọc theo bờ kênh, trong sân các ngôi biệt thự. Ở Nhật Bản, hoa anh đào thường nở vào mùa xuân, tuy từng nơi mà hoa có thể nở sớm hơn hay muộn hơn. Ở miền Nam Nhật ấm áp hơn, hoa có thể nở từ cuối tháng 1 trong khi vùng Hokkaido phía Bắc Nhật Bản, hoa có thể nở vào tháng 5. Do vậy, người yêu thích hoa anh đào có thể ngắm hoa theo hành trình đi từ Nam lên Bắc trong nước Nhật hàng tháng trời, đối lập với lá Momizi trong sắc mùa thu , đỏ thắm dần từ Bắc xuống Nam.
Trong mùa hoa anh đào nở, nước Nhật như được bao phủ trong một đám mây hoa và những cánh hoa rơi rụng lả tả trong gió như một trận mưa hoa vừa kiêu hãnh vừa bi tráng, người Nhật thường tổ chức lễ hội mừng hoa khắp nước. Thanh niên nam nữ tổ chức cắm trại vui chơi. Các cụ già ngồi uống rượu Sake dưới gốc cây. Trong khi uống rượu sake, nếu có một cánh hoa rơi rụng vào chén rượu thì mọi người thường hân hoan cho đó là điều may mắn. Các đời Thủ tướng Nhật thường tổ chức chiêu đãi các đoàn khách ngoại giao đến vườn thượng uyển Shinjuku Gyoen uống rượu ngắm hoa.
Có truyền thuyết cho rằng “sakura” là cách gọi lái từ “sakuya”, trích từ tên của nữ thần Konohana- Sakuya-hime – một vị thần được nhắc đến trong cuốn lịch sử “Cổ sự ký” (Kojiki) của Nhật. Theo truyền thuyết, nữ thần này chính là người đầu tiên gieo hạt giống cây hoa anh đào trên núi Phú Sĩ nên được coi là nữ thần Sakura. Nữ thần có sắc đẹp tuyệt vời và loài hoa sakura khi nở cũng mang vẻ đẹp tựa như sắc đẹp của bà. Có lẽ vì thế người ta cho rằng tên Sakura bắt nguồn từ đó.
Từ lâu, Nhật Bản nổi tiếng với vẻ đẹp tinh khiết của hoa anh đào. Khoảng cuối tháng tháng 3 hằng năm là mùa hoa nở rộ, nên đến Nhật Bản vào thời điểm này du khách sẽ có cơ hội thưởng thức vẻ đẹp của loài hoa nổi tiếng này và tham gia lễ hội ngắm hoa anh đào (Hanami) truyền thống ở Nhật.
Khoảng giữa tháng 3 đến đầu tháng 4, các vườn hoa anh đào ở Nhật đồng loạt nở rộ, phủ kín các vùng không gian rộng lớn. Không chỉ ở công viên mà cả trường học, con đê, bên bờ ao và hai bên đường sắt… nơi nơi đều có hoa anh đào. Cả một màu hồng phấn ôm trọn lấy núi đồi, lan tỏa khắp phố phường rất lãng mạn, quyến rũ.
Đến đây, du khách có thể đi tản bộ xuyên qua con đường hoa, cùng uống rượu ngâm thơ dưới gốc anh đào hay ngồi trên chiếc thuyền nhỏ trôi theo bờ sông trải dài hoa phấn… Thành phố Tokyo vốn đông đúc và bận rộn, nhưng mỗi khi mùa hoa anh đào đến, không gian, thời gian dường như lắng đọng lại, con người cũng trở nên thư thái hơn, đặc biệt là dưới những tán hoa anh đào.
Ẩm thực Nhật Bản là nền ẩm thực xuất xứ từ nước Nhật. Ẩm thực Nhật Bản không lạm dụng quá nhiều gia vị mà chú trọng làm nổi bật hương vị tươi ngon, tinh khiết tự nhiên của món ăn. Hương vị món ăn Nhật thường thanh tao, nhẹ nhàng và phù hợp với thiên nhiên từng mùa. Do vị trí địa lý bốn bề bao quanh đều là biển, hải sản và rong biển chiếm phần lớn trong khẩu phần ăn của người Nhật. Lương thực chính của người Nhật là gạo; người Nhật cuộn gạo trong những tấm rong biển xanh đen, tạo thành món sushi, được xem là quốc thực của Nhật Bản. Ngoài ra, các món ăn chế biến từ đậu nành cũng có tầm quan trọng đặc biệt trong ẩm thực Nhật. Về thức uống, người Nhật nổi tiếng với mạt trà, loại bột trà xanh nguyên chất do các thiền sư chế biến; đây là loại trà chính cho nghi lễ trà đạo, nghi lễ này tuân theo 4 nguyên tắc chính "hòa, kính, thanh, tịnh". Rượu gạo sakamai có nồng độ cao tên là sake, xuất phát từ các nghi lễ của Thần đạo cũng rất phổ biến. Ngoài ra, các món ăn Nhật cũng thể hiện tư duy thẩm mĩ tinh tế và sự khéo léo của người nấu khi được bày biện với chỉ vài miếng ở một góc chén dĩa, để thực khách còn có thể thấy nét đẹp của vật dụng đựng món ăn.
Churces
Kimonos
Stories
Heroes
Boxes
Buffaloes
Taxes
Mottos
Dancers
Boys
Offices
Girls
Instruments
Days
Canoes
Papers
Churches
Kimonos
Stories
Heroes
Boxes
Buffaloes
Taxes
Mottos
Dancers
Boys
Office girls
Instruments
Days
Canoes
Papers
đó mấy câu : cây gì dễ ngã nhất???
cây gì có một lá ???
kimono ở Nhật Bản vậy bikini ở đâu ????
1, Mình 0 biết
2, Thông tin chi tiết củ cây 1 lá
Cây một lá là một loại cây rất quý hiếm và khó tìm ở nước ta. Cây có tên khoa học là Nervilia fordii Schultze hay còn được biết đến với các tên gọi khác như lan cờ, trân châu diệp, thanh thiên quỳ. Cây có duy nhất một chiếc lá hình tim.
3. bikini tất nhiên là ở biển rồi
mk ra đề thi vòng 3 các bn thi nữ hoàng anime sẽ chọn nhưng anime mặc kimono hoặc đồng phục học sinh nhé
a trả lời ở đề thi mất hôm trước r đấy
avatar đã đc fun ngầu
\(anime - touka - chan\)
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I couldn’t believe my eyes. She .................. in that pink kimono.
A. looked so perfectly
B. looked so beautiful
C. was looking beautifully
D. look such nice
Chọn B Câu đề bài: Tôi đã không thể tin vào mắt của mình. Cô ấy trông thật đẹp trong bộ kimono màu hồng đó.
To look + adj.: trông như thế nào (đẹp, xấu, duyên dáng, ục ịch ...);
To look + adv: nhìn theo một cách nào đó.
look + so + adj. trông rất thế nào >< such + (adj) + N.