Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Long Vinh
Xem chi tiết
Die Devil
1 tháng 10 2016 lúc 22:02

Tên tôi là ... hôm nay tôi sẽ nói về một trang phục đặc biệt tại Nhật Bản, đó là Kimono.

Nhật Bản là một đất nước rất đặc biệt, nó có rất nhiều thực phẩm, một số Samurai rất tuyệt. Kimono đứng đầu trong tất cả.Kimono của thực hiện bằng một damask.Vải này rất đẹp bởi vì, nó có rất nhiều màu sắc.Khi bạn mặc một bộ kimono, bạn sẽ cảm thấy rất thoải mái và tuyệt.Để giữ kimono của bạn trên cơ thể của bạn, bạn cần một cái thắt lưng.Kimono có rất nhiều loại  như:

Yukata kimono, Tsukesage Kimono và nhiều hơn nữa.

Kimono có ý nghĩa của nó .Khi bạn mặc kimono đó có nghĩa là bạn đã thể hiện sự tôn kính với tổ tiên.

Kimono là trang phục yêu thích của Nhật Bản .Họ có thể mặc nó khi họ làm việc, Khi họ đi đến kỳ nghỉ, ...

Kimono là trang phục đặc trưng của Nhật Bản.

Kimono là một bộ trang phục tốt nhất cho tất cả mọi người!

Nguyen Duc Anh
1 tháng 10 2016 lúc 21:54

toán chứ có phải là tiếng anh đâu mà hỏi tiếng anh 

Long Vinh
1 tháng 10 2016 lúc 21:54

Mình nhầm là dịch ra tiếng việt

shizami
Xem chi tiết
Trần Thanh Dũng
9 tháng 5 2022 lúc 21:52

Ques 23: D have changed
Ques 24: B wear
Ques 25: C who
Ques 26: B as
Ques 27: A occasions
Ques 28: B
Ques 29:C
Ques 30:B
Ques 31:D
Ques 32:A

(.I_CAN_FLY.)
9 tháng 5 2022 lúc 21:49

23D

24B

25C

26B

27A

 

28B

29A

30B

31D

32A

quynh nhu nguyen
Xem chi tiết
Hương San
27 tháng 8 2017 lúc 9:08

mình có nhiều lắm! TẶNG BẠN NÈ:

Ôn tập mỹ thuật 8Ôn tập mỹ thuật 8Ôn tập mỹ thuật 8Ôn tập mỹ thuật 8Ôn tập mỹ thuật 8Ôn tập mỹ thuật 8Ôn tập mỹ thuật 8Ôn tập mỹ thuật 8Ôn tập mỹ thuật 8Ôn tập mỹ thuật 8Ôn tập mỹ thuật 8Ôn tập mỹ thuật 8

Nguyễn Hà Khánh Linh
27 tháng 8 2017 lúc 9:35

Ôn tập mỹ thuật 8

Ôn tập mỹ thuật 8Ôn tập mỹ thuật 8

Ôn tập mỹ thuật 8

Ôn tập mỹ thuật 8

Ôn tập mỹ thuật 8Ôn tập mỹ thuật 8Ôn tập mỹ thuật 8Ôn tập mỹ thuật 8Ôn tập mỹ thuật 8Ôn tập mỹ thuật 8

Cô bé bọ cạp
28 tháng 8 2017 lúc 17:24

mik có ít:Ôn tập mỹ thuật 8

Ôn tập mỹ thuật 8

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 2 2019 lúc 2:33

Đáp án A

National costumes: Trang phục truyền thống.
Các đáp án còn lại:
B. Tradition food: Thức ăn truyền thống.
C. Traditions and customs: Truyền thống và trang phục.
D. Folktales: Truyện dân gian.
Dịch: Những trang phục truyền thống như áo dài, kimono, hanbok giúp bảo tồn di sản quốc gia và giáo dục con người về lịch sử của họ

Leona
Xem chi tiết
Tôn Nữ Bảo Trân
7 tháng 3 2017 lúc 10:40
Trong những năm gần đây, Ẩm thực Nhật Bản đã trở nên quen thuộc và được đánh giá cao trên toàn thế giới. Nhiều khách đi du lịch Nhật Bản được nếm thử và cảm thấy thỏa mãn với những con cá sống hay như tôm chiên tẩm bột. Tuy nhiên, có rất ít khách du lịch lần đầu tiên đến với Nhật Bản được thưởng thức và cảm nhận đầy đủ về sự đa dạng và bề ngoài lộng lẫy trong Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản đúng như các món ăn truyền thống chính cống. Ăn uống tại Nhật là một trải nghiệm vô cùng thích thú và đáng để nhớ cho chuyến đi du lịch Nhật Bản của mỗi người.

1. Món ăn nổi tiếng Nhật Bản – Sushi

Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản - Sushi

Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Sushi

Giống như cơm Việt Nam, trong các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản thì sushi là món người Nhật dùng để ăn cho chắc bụng. Sushi là một trong những món không bao giờ thiếu trong các bữa ăn của người Nhật. Đặc biệt, những ngày lễ truyền thống, sushi xuất hiện trên bàn tiệc với đủ màu sắc, mùi vị. Sushi là một món ăn có phần hải sản nhỏ còn tươi sống đặt ở bên trên nắm cơm đã nhỏ giấm ăn. Thành phần chủ yếu được dùng là cá ngừ, mực và tôm. Dưa chuột, dưa muối và trứng rán ngọt cũng sẽ được phục vụ kèm theo.

>>> Bài viết liên quan: Cách làm cơm cuộn Sushi Nhật Bản

2. Món ăn nổi tiếng Nhật Bản – Sukiyaki

Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản - Sukiyaki

Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Sukiyaki

Sukiyaki là món ăn của ẩm thực gia đình, thể hiện sự quây quần ấm cúng khi cả gia đình cùng ngồi quanh bàn bếp gắp cho nhau thức ăn từ nồi Sukiyaki thơm lừng nghi ngút khói. Sukiyaki được chế biến ngay tại trên bàn ăn bằng cách nấu chung những lát thịt bò xắt mỏng cùng các loại rau, đậu phụ và mì sợi.

3. Món ăn nổi tiếng Nhật Bản – Tempura

Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản - Tempura

Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Tempura

Tempura là 1 trong những món ăn Nhật Bản nổi tiếng, có thể nói đây là món ăn điển hình của xứ sở mặt trời mọc. Tuy nó ra đời sau Sushi nhưng Tempura lại mang đến hương thơm, vị mới lạ nên nó được người Nhật đặc biệt yêu thích. Tempura là món ăn được chiên trong dầu thực vật sau khi đã lăn trong hỗn hợp trứng, nước và bột mì. Các thành phần hay được sử dụng như, tôm, cá theo mùa và các loại rau củ.

4. Món ăn nổi tiếng Nhật Bản – Sashimi

Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản - Sashimi

Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Sashimi

Nếu như Sushi là biểu tượng của văn hóa ẩm thực Nhật Bản trong các bữa tiệc truyền thống kết hợp hương vị của đồng xanh và biển cả thì Sashimi chính là ‘nữ hoàng’ của hương vị tinh khiết đến từ đại dương bao la. Sashimi là một món ăn truyền thống Nhật Bản mà thành phần chính chủ yếu là các loại hải sản tươi sống. Hải sản dùng để làm Sashimi phải có “tiêu chuẩn sashimi”, được đánh bắt bằng các dụng cụ riêng biệt, ngay sau khi bắt được phải được xử lý luôn theo quy trình đặc biệt để đảm bảo sự tươi ngon của từng miếng Sashimi.

5. Món ăn nổi tiếng Nhật Bản – Kaiseki Ryori

Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản - Kaiseki Ryori

Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Kaiseki Ryori

Kaiseki ryory được nhắc đến như phần ẩm thực tinh tế và tinh túy nhất của Nhật Bản. Đó là bữa ăn gồm rất nhiều loại rau, và cá cùng với gia vì làm từ rong biển và nấm, những món ăn toát lên được ra hương vị đặc trưng của từng món.

6. Món ăn nổi tiếng Nhật Bản – Yakitori

Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản - Yakitori

Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Yakitori

Yakitory được làm từ những miếng thịt gà nhỏ, gan gà và nhiều thứ rau rồi được xiên cùng vào đũa tre và được nướng bằng than.

>>> Có thể bạn quan tâm: Cách làm cơm cuộn Sushi Nhật Bản

7. Món ăn nổi tiếng Nhật Bản – Tonkatsu

Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản - Tonkatsu

Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Tonkatsu

Tonkatsu ra đời vào cuối thế kỷ 19 và là một món ăn nổi tiếng Nhật Bản . Nguyên liệu bao gồm một gói bột chiên, thịt thăn lợn dày từ một đến hai centimet và được thái lát thành những miếng vừa ăn, thường được ăn kèm với bắp cải và súp miso. Ta cũng có thể dùng phần thịt lườn và thịt lưng; thịt sẽ được ướp muối, tiêu và được rắc nhẹ một lớp bột mì, sau đó ta nhúng vào trứng và tẩm bột chiên xù trước khi cho vào rán.

>>> Xem thêm bài viết:

– Cách làm món sushi Nhật Bản

– Tính cách người Nhật Bản

– 15 điều thú vị ở Nhật Bản

8. Món ăn nổi tiếng Nhật Bản – Shabu-shabu

Shabu-shabu là món ăn có những lát thịt bò vừa mỏng lại mềm được kẹp vào đũa và hơ xung quanh nồi nước sôi, sau đó sẽ nhúng vào nước sốt trước khi ăn.

Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản - Shabu-shabu

Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Shabu-shabu

9. Món ăn nổi tiếng Nhật Bản – Xoe tròn bánh Takoyaki

Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản - Takoyaki

Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Takoyaki

Trong tiếng Nhật, tako nghĩa là bạch tuộc, yaki là nướng, đây là một loại bánh bột mì nhân bạch tuộc, đậm đà hương vị mặn mòi của biển cả, thăng hoa cùng sự thanh mát của đồng quê. Khác với hầu hết những món ăn khác của xứ xở Phù Tang vốn rất cầu kỳ, bánh takoyaki lại khá đơn giản đến mức hầu như ai cũng có thể xắn tay vào bếp. Bình dị từ cách chế biến, lối trình bày cho đến kiểu thưởng thức, takoyaki bộc lộ một phần tính cách của người dân vùng đất Osaka huyền bí: mộc mạc, đơn giản, bộc trực.

Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản - Takoyaki

Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Takoyaki

Chỉ cần nguyên liệu bột mì, bột dashi, bột tenkasu, trứng gà, hành tươi, bắp cải, gừng đỏ chua, bạch tuộc…và khuôn đổ bánh là đã sẵn sàng cho món bánh takoyaki ngon lành. Tất cả những nguyên liệu dùng làm nhân của takoyaki đều được xắt nhỏ, riêng bạch tuộc được luộc chín rồi thái miếng, đặc biệt là phần xúc tu giòn giòn. Làm bánh takoyaki đơn giản nhưng lại đòi hỏi một chút khéo léo và kiên nhẫn của người đổ bột. Làm takoyaki, thú vị nhất chính là khâu lật bánh, tự mình đảo qua đảo lại từng chiếc bánh, hít hà mùi thơm phưng phức tỏa ra từ chiếc bánh đang dần chuyển sang màu vàng ruộm đầy quyến rũ.

Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản - Takoyaki

Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Takoyaki

Bánh takoyaki sau khi chín được để nguyên trong khay hoặc xếp vào chiếc đĩa thuyền. Lúc này mới đến phần trang trí. Từng chiếc bánh tròn chỉ bằng trái chanh nhỏ được rắc lên một chút rong biển tán nhỏ, ít vụn cá khô bào mỏng, rưới thêm một chút nước xốt takoyaki hoặc xì dầu, mayonnaise. Nổi bật trên sắc vàng ươm của da bánh là những lát vụn cá mỏng tang nằm cong cong cạnh sắc xanh của rong biển và trắng ngần xen lẫn sậm nâu sóng sánh của nước sốt.

10. Món ăn nổi tiếng Nhật Bản – Tinh tế Wagashi

Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản - Wagashi

Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Wagashi

Wagashi là những tác phẩm nghệ thuật nho nhỏ làm thỏa mãn nhu cầu sâu xa về cái đẹp của khách ẩm thực. Nó có thể là một cánh bướm nhỏ, một nụ hoa anh đào chớm hé, một chú họa mi xinh xinh… chỉ vài chiếc bánh đã đủ làm cho người ta cảm thấy mùa xuân đâu đây đang tới gần. Nhưng không chỉ có mùa xuân, “mùa nào thức ấy “, những chiếc bánh wagashi thường thay đổi theo mùa về hình dáng, về màu sắc, về thành phần, về hương vị. Wagashi có thể làm từ bột mì, bột gạo, bột các loại đậu trắng, đậu xanh, đậu đỏ…

Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản - Wagashi

Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Wagashi

Thêm vào đó là những thứ trái cây sấy khô các loại thạch tảo, nước trái cây..cho bánh nhiều hương vị khác nhau. Xa xưa, wagashi được dùng để cúng tế các vị thần. Từ triều đại Edo thế kỷ 16 chúng được đưa vào các lễ trà đạo. Vị ngọt nhẹ nhàng của wagashi sẽ làm giảm vị chát của trà xanh. Vì thế người ta luôn dọn wagashi vào bữa trà, dùng với một cây xiên nhỏ. Wagashi cũng là biểu tượng của sự hiếu khách, người ta thường tặng nó trong các buổi lễ cưới, lễ sinh nhật…

11. Món ăn nổi tiếng Nhật Bản – Dorayaki

Dorayaki có hình dáng như bánh rán, bao gồm 2 lớp vỏ bánh tròn dẹt làm từ bột, phết mật ong, được nướng lên và bao lấy nhân thường làm từ bột nhão đậu đỏ.

Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản - Dorayaki

Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Dorayaki

Ban đầu loại bánh này chỉ có một lớp, hình dạng như ngày nay là do Ueno Usagiya sáng tạo ra vào năm 1914. Trong tiếng Nhật, Dora (銅鑼) có nghĩa là cồng, chiêng, và tên gọi của loại bánh này có lẽ cũng bởi nó giống với những nhạc cụ này.

Truyền thuyết kể rằng một samurai có tên Benkei đã bỏ quên chiếc chiêng (dora) của anh ta khi rời khỏi nhà của một người nông dân, nơi anh ta ẩn náu. Người nông dân sau đó đã dùng chiếc chiêng bị bỏ lại rán ra những chiếc bánh, và từ đó gọi chúng là Dorayaki.

Trong bộ truyện tranh cùng tên, chú mèo máy Đôrêmon được cô bạn mèo ở thế kỉ XXII mời ăn bánh lần đầu tiên và kể từ đó rất thích món ăn này. Đây là một kiểu chơi chữ, mặc dù tên của chú mèo máy này (Doraemon) không phải xuất phát từ dorayaki mà là từ doraneko (mèo lạc). Ở Việt Nam, bánh Dorayaky trong truyện Đôrêmon được gọi là bánh rán. Từ năm 2000, công ty Bunmeido hằng năm đã kinh doanh một loại bánh dorayaki với tên gọi Doraemon dorayaki giữa tháng 3 và tháng 12.

>>> Tham khảo thêm: 10 đặc sản nổi tiếng Nhật Bản

12. Món ăn nổi tiếng Nhật Bản – Taiyaki – Bánh cá nướng

Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản - Bánh cá nướng Taiyaki

Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Bánh cá nướng Taiyaki

Taiyaki trong tiếng Nhật có nghĩa là “bánh nướng cá tráp”, một loại cá nước mặn rất thường xuất hiện trong các bữa ăn của người Nhật. Đúng như cái tên, Taiyaki nổi tiếng với hình dạng con cá cùng những vệt vẩy rõ nét trên thân bánh. Trong khi đó thì nhân bánh được làm từ mứt đậu đỏ, thơm và ngọt dịu cộng với cách thức chế biến khiến nó được coi là loại bánh anh em của Dorayaki. Hầu hết với các món ăn phổ biến thì người ta rất khó để xác định thời điểm xuất hiện của nó. Riêng với Taiyaki, lịch sử ghi lại sự xuất hiện của món bánh nướng này là vào năm 1909 tại một hiệu bánh ngọt tên là Naniwaya ở Tokyo.

Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Bánh cá nướng Taiyaki

Kể từ đó tới nay, Taiyaki đã có mặt ở khắp các tỉnh thành của Nhật Bản. Taiyaki luôn được xếp trong top 5 những món ăn phổ biến tại các quán ăn vỉa hè của người Nhật. Thậm chí, Taiyaki còn trở thành một chủ đề cho một ca khúc nổi tiếng của thập niên 70 mang tên “Oyoge! Taiyaki-kun!”. Ca khúc này đã phát hành hơn 4,5 triệu bản và được sử dụng làm nhạc nền cho một show truyền hình dành cho thiếu nhi được yêu thích cho tới tận bây giờ.

13. Món ăn nổi tiếng Nhật Bản – Mì Ramen

Ramen, hay vẫn còn gọi là mì gõ, có thể được thấy khắp nơi trên nước Nhật, từ những chữ viết trên đèn lồng đỏ của các quán hàng rong, trên biển của những cửa hàng ăn uống, trong những lễ hội, hay thậm chí cả những tác phẩm nghệ thuật như phim ảnh, sách báo, truyện tranh. Ramen là gì mà lại có sức hấp dẫn đến vậy?

Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Mì Ramen

Mỳ Ramen hải sản – món ăn ưa thích của những thực khách đam mê đồ biển. Ramen là một loại mỳ có nguồn gốc từ Trung Quốc, được du nhập vào Nhật Bản trong thời Meiji. Tuy nhiên, trong vài thập kỷ gần đây, Ramen đã trở thành một trong các món ăn đặc trưng Nhật Bản và trở nên cực kỳ nổi tiếng không chỉ ở nước Nhật. Sợi mỳ Ramen nhỏ như Spaghetti, được chan nước dùng với nhiều loại đồ ăn kèm khác nhau, như: thịt lợn thái lát (chaashuu), rong biển khô (nori), kamaboko (chả cá Nhật Bản), hành xanh, thậm chí cả ngô nữa.

Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Mì Ramen

Hầu như mọi địa phương ở Nhật Bản đều có hương vị Ramen của riêng mình, từ Tonkatsu ramen của Kyuushuu tới Miso ramen của Hokkaido. Người Nhật ưa chuộng và tự hào về Ramen đến mức, vào năm 1994, một bảo tàng Ramen đã được mở tại Yokohama với rất nhiều những hiện vật trưng bày thú vị về lịch sử ra đời và phát triển của món ăn này tại Nhật Bản.

14. Món ăn nổi tiếng Nhật Bản – Cơm cà ri (Curry)

Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Cơm cà ri

Cơm Cà Ri (Curry) là một trong món ăn nổi tiếng Nhật Bản mang nét rất đặc biệt của ẩm thực Nhật Bản. Tuy nhiên, nói về nguồn gốc của món ăn này, phải kể từ thời kì Minh Trị. Vào thời kì này, các thương nhân Ấn Độ đã đến đây và đem theo món ăn này. Sau đó, người ta đã khéo léo cho vào những hương vị và công thức đặc trưng chỉ có ở Nhật Bản. Dần dần nó đã trở thành món ăn tinh tế và đậm hương vị Nhật. Nếu so sánh với Cà Ri Ấn Độ, món Cà Ri ở đây có vị ngọt hơn, và đậm đà hơn, nguyên liệu phối hợp cũng phong phú hơn. Các nguyên liệu phối hợp đó có thể là các loại thịt, rau hoặc hải sản khác nhau, ngoài ra còn có thể dựa theo sở thích người dùng mà thêm vào món ăn chút vị cay.

15. Món ăn nổi tiếng Nhật Bản – Bánh xèo Okonomiyaki

Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Bánh xèo Okonomiyaki

Là loại bánh nổi tiếng ở Osaka. Osaka được mệnh danh là căn bếp Nhật Bản, là thiên đường của những ẩm thực gia Nhật Bản. Trong tiếng Nhật, ý nghĩa của từ Okonomiyaki là “nướng tự do”. Đó có thể là 1 trong những nguyên nhân khiến cho chiếc bánh nướng này được rất nhiều thực khách yêu thích. Đây là 1 loại bánh được kết hợp giữa trứng tráng và nhiều nguyên liệu khác….Khi nướng bánh, ta sẽ thêm rau bắp cải hoặc các loại rau khác ưa thích lên bề mặt trứng, cũng có thể thêm vào kim chi, thịt lợn, mực. Nướng bánh xong, bạn có thể rưới nước sốt thịt nướng hoặc mayonnaise lên trên, sau đó thêm một chút rong biển hoặc phần thịt cá ngừ chín làm tăng hương vị cho món.

16. Món ăn nổi tiếng Nhật Bản – Soba và udon

Các món ăn nổi tiếng của Nhật Bản – Soba và Udon

Soba và udon là hai loại mì của Nhật Bản. Soba được làm từ bột kiều mạch và udon làm từ bột mì. Chúng được ăn kèm với nước dùng hoặc được dùng với nước sôt và luôn có sẵn cả trăm kiểu biến thể đặc biệt ngon của 2 loại mì này.

vui

nguyễn thị thúy
7 tháng 3 2017 lúc 12:08

“Nếu là hoa, xin làm sakura
Nếu là người, xin làm samurai”


Sakura (Hoa Anh Đào), samurai (Võ sĩ đạo) là những nét tiêu biểu, đặc trưng cho văn hoá truyền thống Nhật Bản. Người dân Nhật Bản đều rất đỗi tự hào mỗi khi nhắc đến câu ca đó.



Anh Đào là Quốc hoa của Nhật Bản


Nếu có dịp đến Nhật Bản vào thời điểm tháng 4 sẽ có cơ hội thưởng lãm vẻ đẹp của loài hoa nổi tiếng và tham gia lễ hội ngắm hoa anh đào (Hanami), những cô gái thướt tha trong bộ Kimono, cảm nhận những nét đẹp văn hóa, truyền thống của xứ sở Phù Tang.

“Hanami” hay còn gọi là “ngắm hoa anh đào” là thú tiêu khiển của người Nhật Bản.



Thiếu nữ Nhật Bản thướt tha với bộ Kimono trong lễ hội “Hanami”


Với người Nhật, Sakura zensen tượng trưng cho sắc đẹp, sự mong manh và trong trắng, là loại hoa “thoắt nở thoắt tàn” nên được các samurai (võ sĩ đạo) yêu thích, vì nó tượng trưng cho “con đường chết” của người võ sĩ (sống và chết như hoa anh đào). Khắp nơi trên đất nước Nhật Bản đều có hoa anh đào, đặc biệt ở trong các công viên, ven sông, dọc theo bờ kênh, trong sân các ngôi biệt thự. Ở Nhật Bản, hoa anh đào thường nở vào mùa xuân, tuy từng nơi mà hoa có thể nở sớm hơn hay muộn hơn. Ở miền Nam Nhật ấm áp hơn, hoa có thể nở từ cuối tháng 1 trong khi vùng Hokkaido phía Bắc Nhật Bản, hoa có thể nở vào tháng 5. Do vậy, người yêu thích hoa anh đào có thể ngắm hoa theo hành trình đi từ Nam lên Bắc trong nước Nhật hàng tháng trời, đối lập với lá Momizi trong sắc mùa thu , đỏ thắm dần từ Bắc xuống Nam.



Trong mùa hoa anh đào nở, nước Nhật như được bao phủ trong một đám mây hoa và những cánh hoa rơi rụng lả tả trong gió như một trận mưa hoa vừa kiêu hãnh vừa bi tráng, người Nhật thường tổ chức lễ hội mừng hoa khắp nước. Thanh niên nam nữ tổ chức cắm trại vui chơi. Các cụ già ngồi uống rượu Sake dưới gốc cây. Trong khi uống rượu sake, nếu có một cánh hoa rơi rụng vào chén rượu thì mọi người thường hân hoan cho đó là điều may mắn. Các đời Thủ tướng Nhật thường tổ chức chiêu đãi các đoàn khách ngoại giao đến vườn thượng uyển Shinjuku Gyoen uống rượu ngắm hoa.



Mọi người tụ tập dưới những tán cây hoa Anh Đào nở rộ, tổ chức những bữa tiệc ngoài trời, ăn uống, trò chuyện và cùng nhau ca hát cả ngày lẫn đêm.


Có truyền thuyết cho rằng “sakura” là cách gọi lái từ “sakuya”, trích từ tên của nữ thần Konohana- Sakuya-hime – một vị thần được nhắc đến trong cuốn lịch sử “Cổ sự ký” (Kojiki) của Nhật. Theo truyền thuyết, nữ thần này chính là người đầu tiên gieo hạt giống cây hoa anh đào trên núi Phú Sĩ nên được coi là nữ thần Sakura. Nữ thần có sắc đẹp tuyệt vời và loài hoa sakura khi nở cũng mang vẻ đẹp tựa như sắc đẹp của bà. Có lẽ vì thế người ta cho rằng tên Sakura bắt nguồn từ đó.

Từ lâu, Nhật Bản nổi tiếng với vẻ đẹp tinh khiết của hoa anh đào. Khoảng cuối tháng tháng 3 hằng năm là mùa hoa nở rộ, nên đến Nhật Bản vào thời điểm này du khách sẽ có cơ hội thưởng thức vẻ đẹp của loài hoa nổi tiếng này và tham gia lễ hội ngắm hoa anh đào (Hanami) truyền thống ở Nhật.


Khoảng giữa tháng 3 đến đầu tháng 4, các vườn hoa anh đào ở Nhật đồng loạt nở rộ, phủ kín các vùng không gian rộng lớn. Không chỉ ở công viên mà cả trường học, con đê, bên bờ ao và hai bên đường sắt… nơi nơi đều có hoa anh đào. Cả một màu hồng phấn ôm trọn lấy núi đồi, lan tỏa khắp phố phường rất lãng mạn, quyến rũ.

Đến đây, du khách có thể đi tản bộ xuyên qua con đường hoa, cùng uống rượu ngâm thơ dưới gốc anh đào hay ngồi trên chiếc thuyền nhỏ trôi theo bờ sông trải dài hoa phấn… Thành phố Tokyo vốn đông đúc và bận rộn, nhưng mỗi khi mùa hoa anh đào đến, không gian, thời gian dường như lắng đọng lại, con người cũng trở nên thư thái hơn, đặc biệt là dưới những tán hoa anh đào.

nguyễn thị thúy
7 tháng 3 2017 lúc 12:10

Ẩm thực Nhật Bản là nền ẩm thực xuất xứ từ nước Nhật. Ẩm thực Nhật Bản không lạm dụng quá nhiều gia vị mà chú trọng làm nổi bật hương vị tươi ngon, tinh khiết tự nhiên của món ăn. Hương vị món ăn Nhật thường thanh tao, nhẹ nhàng và phù hợp với thiên nhiên từng mùa. Do vị trí địa lý bốn bề bao quanh đều là biển, hải sản và rong biển chiếm phần lớn trong khẩu phần ăn của người Nhật. Lương thực chính của người Nhật là gạo; người Nhật cuộn gạo trong những tấm rong biển xanh đen, tạo thành món sushi, được xem là quốc thực của Nhật Bản. Ngoài ra, các món ăn chế biến từ đậu nành cũng có tầm quan trọng đặc biệt trong ẩm thực Nhật. Về thức uống, người Nhật nổi tiếng với mạt trà, loại bột trà xanh nguyên chất do các thiền sư chế biến; đây là loại trà chính cho nghi lễ trà đạo, nghi lễ này tuân theo 4 nguyên tắc chính "hòa, kính, thanh, tịnh". Rượu gạo sakamai có nồng độ cao tên là sake, xuất phát từ các nghi lễ của Thần đạo cũng rất phổ biến. Ngoài ra, các món ăn Nhật cũng thể hiện tư duy thẩm mĩ tinh tế và sự khéo léo của người nấu khi được bày biện với chỉ vài miếng ở một góc chén dĩa, để thực khách còn có thể thấy nét đẹp của vật dụng đựng món ăn.

Hieu Hoang
Xem chi tiết
Hquynh
27 tháng 2 2021 lúc 19:10

Churces

Kimonos

Stories

Heroes

Boxes

Buffaloes

Taxes

Mottos

Dancers

Boys

Offices

Girls

Instruments

Days

Canoes

Papers

Absolute
27 tháng 2 2021 lúc 19:14

Churches

Kimonos

Stories

Heroes

Boxes

Buffaloes

Taxes

Mottos

Dancers

Boys

Office girls

Instruments

Days

Canoes

Papers

Nguoi an danh
Xem chi tiết
MiMokid
25 tháng 1 2018 lúc 18:14

1.C

2.Cây một lá

3.Bikini ở nước biển

MiMokid
25 tháng 1 2018 lúc 18:15

câu một mk chưa biết huhu ko đc tk rùi

1, Mình 0 biết

2, Thông tin chi tiết củ cây 1 lá 

Cây một lá là một loại cây rất quý hiếm và khó tìm ở nước ta. Cây có tên khoa học là Nervilia fordii Schultze hay còn được biết đến với các tên gọi khác như lan cờ, trân châu diệp, thanh thiên quỳ. Cây có duy nhất một chiếc lá hình tim.

3. bikini tất nhiên là ở biển rồi

Khách vãng lai đã xóa
NGUYỄN KHÁNH LINH
Xem chi tiết
Hạnh Trang
9 tháng 10 2018 lúc 21:11

Ôn tập mỹ thuật 6Ôn tập mỹ thuật 6Ôn tập mỹ thuật 6Ôn tập mỹ thuật 6Ôn tập mỹ thuật 6Ôn tập mỹ thuật 6Ôn tập mỹ thuật 6Ôn tập mỹ thuật 6Ôn tập mỹ thuật 6Ôn tập mỹ thuật 6Ôn tập mỹ thuật 6đề mất phải lm lại à

Nguyễn Duy Dũng
9 tháng 10 2018 lúc 21:29

a trả lời ở đề thi mất hôm trước r đấy

NGUYỄN KHÁNH LINH
9 tháng 10 2018 lúc 21:36

Ôn tập mỹ thuật 6avatar đã đc fun ngầu

banh\(anime - touka - chan\)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 6 2018 lúc 17:02

Chọn B       Câu đề bài: Tôi đã không thể tin vào mắt của mình. Cô ấy trông thật đẹp trong bộ kimono màu hồng đó.

To look + adj.: trông như thế nào (đẹp, xấu, duyên dáng, ục ịch ...);

To look + adv: nhìn theo một cách nào đó.

look + so + adj. trông rất thế nào >< such + (adj) + N.