Ai biết làm bày mik làm cụ thể bài này vs ạ
Bài: Nung nóng 50 g KClO3 một thời gian thấy khối lượng hỗn hợp chất rắn còn lại là 38 gam. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn sau phản ứng.
nung nóng 20g KMnO4 một thời gian thấy khối lượng hỗn hợp rắn còn lại là 17,12g . Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp rắn sau phản ứng
\(n_{O_2}= \dfrac{20-17,12}{32} = 0,09(mol) \)
2KMnO4 \(\xrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
0,18................0,09.........0,09.....0,09...............(mol)
Sau phản ứng,
\(m_{KMnO_4} = 20-0,18.158 = -8,44 <0\)(Sai đề)
Ta có PTHH: 2KMnO4 -----> K2MnO4 + MnO2 + O2.
Ta có: nKMnO4= 20/158=0,1(mol)
Theo PT, ta có: nK2MnO4= 1/2 . 0,1=0,05(mol)
=> mK2MnO4= 0,05.197=9,85(g)
nMnO2=nK2MnO4=0,05(mol)
=> mMnO2=0,05.87=4,35(g)
=> Khối lượng của chất rắn sau phản ứng là: 9,85+4,35=14,2(g)
(Chúc bạn làm tốt nhé )
Nung nóng 20 gam hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được 18,88 gam chất rắn:
a) Hãy tính khối lượng hỗn hợp chất rắn thu được sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí oxi sinh ra trong phản ứng.
a) Sau phản ứng : $m_{chất\ rắn} = 18,88(gam)$
b) Bảo toàn khối lượng :
$m_{O_2} = 20 - 18,8 = 1,12(gam)$
$n_{O_2} = 1,12 : 32 = 0,035(mol)$
$V_{O_2} = 0,035.22,4 = 0,784(lít)$
Nung nóng 50g KCLO3 một thời gian thấy khối lượng hỗn hợp chất rắn còn lại là 73.6 gam . Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn sau phản ứng
Cả nhà ơi giúp mk bài này vs ạ ><
2KClO3--->2KCl+3O2
Áp dụng định luật bảo tàn khối lượng ta có
m\(_{O2}=m_{KClO3}-m_{KCl}=80-73,6=6,4\left(g\right)\)
n\(_{O2}=\frac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pthh
n KClO3=2/3 n O2=0,133(mol)
m KClO3 phản ứng=0,133.122,5=16,29(g)
m KClO3 dư=80-16,29=63,71(g)
Theo pthh
n KCl=2/3n O2=0,133(mol)
m KCl phản ứng =0,133.74,5=9,9(g)
--->m KCl dư=73,6-9,9=63,7(g)
Làm lại nà
KClO4--->KCl+2O2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
m O2=m KClO4-m KCl=80-73,6=6,4(g)
n O2=6,4/32=0,2(mol)
Theo pthh
n KClO4=1/2 n O2 =0,1(mol)
m KClO4=0,1.138,5=12,85(g)
m KClO4 dư=80-12,85=67,15(g)
Theo pthh
n KCl=1/2n O2=0,1(mol)
m KCl=0,1.74,5=7,45(g)
m KCl dư=73,6-7,45=66,15(g)
Gọi số mol KClO4 phản ứng là x
\(\text{KClO4-->KCl+2O2}\)
x--------->x--------->2x
Ta có :
\(\text{80-2x}.\text{32=73,6}\)
\(\Rightarrow\text{mKCl sau phản ứng=}0,1.74,5\text{=7.45g}\)
\(\Rightarrow\text{mKClO4 dư =73,6-7,45=66,15}\)
Có aiiii giúp mik làm 2 bài này vs ạ >< Càng cụ thể càng tốt
Bài 1: Nung nóng 45 g hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 một thời gian thấy khối lượng hỗn hợp chất rắn còn lại là 33 gam. Hãy tính khối lượng và thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
Bài 2: Nung nóng 136,7 g hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 sau phản ứng thu được 24,64 lít khí oxi ở đktc. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn sinh ra sau phản ứng. (0,4 mol 63,2g và 0,6 mol 73,5g)
Bài 2:
Hướng dẫn:
- Đặt số mol KMnO4, KClO3 trong hỗn hợp lần lượt là a, b
- Tính khối lượng hỗn hợp theo a, b: 158a + 122,5b = 136,7 (1)
- Lập PTHH: 2KMnO4 =(nhiệt)=> K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 =(nhiệt)=> 2KCl + 3O2
- Tính số mol Oxi thu được theo mỗi phương trình
- Từ đó suy ra PT (2): nO2 = 0,5a + 1,5b = \(\frac{24,64}{22,4}=1,1\left(mol\right)\)
- Giải hệ (1), (2), tính được a, b
- Dựa theo PTHH tính số mol mỗi chất rắn sinh ra...
Bài 3: Nung nóng 20 g KMnO4 một thời gian thấy khối lượng hỗn hợp chất rắn còn lại là 18,08 gam. Thể tích khí O2 (đktc) thu được là bao nhiêu?
\(BTKL\)
\(m_{O_2}=20-18.08=1.92\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1.92}{32}=0.06\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=0.06\cdot22.4=1.344\left(l\right)\)
- Thấy sau phản ứng chỉ có khí O2 thoát ra làm giảm khối lượng củ hỗn hợp.
=> mtrc - ms = mO2 = 1,92g
=> nO2 = 0,12 mol
=> V = 2,688l
Bài 1: Nung nóng 49,975 gam hỗn hợp Y gồm KMnO4 và KClO3 đến khi khối lượng không đổi thì thấy khối lượng chất rắn giảm 10,4 gam so với khối lượng hỗn hợp Y. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Y.
giúp mình với
Gọi số mol KMnO4, KClO3 là a, b
=> 158a + 122,5b = 49,975
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
mO2 = mgiảm = 10,4
=> \(n_{O_2}=\dfrac{10,4}{32}=0,325\left(mol\right)\)
=> 0,5a + 1,5b = 0,325
=> a = 0,2; b = 0,15
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%KMnO_4=\dfrac{0,2.158}{49,975}.100\%=63,23\%\\\%KClO_3=\dfrac{0,15.122,5}{49,975}.100\%=36,77\%\end{matrix}\right.\)
Nhiệt phân 100g KClO3 , sau một thời gian thấy còn 90,4 g hỗn hợp chất rắn. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp chất rắn.
mgiảm = mO (sinh ra) = 100 - 90,4 = 9,6 (g)
-> nO2 = \(\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 \(\underrightarrow{t^o,MnO_2}\) 2KCl + 3O2
0,2 0,6
mKCl = 0,2.74,5 = 19,9 (g)
mKClO3 = 90,4 - 19,9 = 70,5 (g)
Nung nóng 20 g KMnO4 một thời gian thấy khối lượng hỗn hợp chất rắn còn lại là 17,12 gam. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn sau phản ứng.
2KMnO4-to->K2MnO4+MnO2+O2
0,126-------------0,063------0,063 mol
nKMnO4=20\158=0,126mol
=>mChất rắn=0,063.197+0,063.87=17,892g
Nung nóng 79 gam KMnO4 một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn A nặng 74,2 gam.
1) Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân.
2) Cho A tác dụng với lượng dư axit HCl đặc, dẫn toàn bộ lượng khí tạo ra đi qua ống sứ đựng 29,6 gam hỗn hợp B gồm Fe, Cu. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng chất rắn trong ống là 75,75 gam. Xác định % khối lượng mỗi chất có trong chất rắn còn lại trong ống sứ.
2KMnO4--->MnO2+O2+K2MnO4 (1)
theo bài ra ta có
nKMnO4= \(\frac{79}{158}=0,5\)(mol)
hỗn hợp chất rắn A gồm MnO2 và K2MnO4
theo phương trình (1) ta có
nMnO2= \(\frac{1}{2}x0,5\)= 0,25 (mol)
---> mMnO2= 0.25 x 87=21,75 (g)
nK2MnO4= \(\frac{1}{2}x0,5\)= 0,25 (mol)
----> m K2MnO4= 0,25 x 197=49,25 (g)
--->mA= 21,75+49,25=71 (g)
---> H%= \(\frac{71}{74,2}x100\%\approx95,69\%\)
2)
2) K2MnO4+8 HCl đặc----> 2Cl2+4H2O+2KCl+MnCl2 (2)
MnO2+4 HCl đặc ---> MnCl2 +Cl2+2 H2O (3)
khí thu được là Cl2
Cl2+ Cu-->CuCl2 (4)
3Cl2+2 Fe---> 2FeCl3 (5)
gọi số mol CuCl2 là x (x>0 ;mol)
--> mCucl2= 135x (g)
gọi số mol FeCl3 là y (y>0 ;mol)
---> n FeCl3=162,5 (g)
theo bài ra ta có 135x+162,5y=75,75( ** )
theo phương trình (4) ta có
nCu= nCuCl2=x(mol)
--> mCu= 64x (g)
theo phương trình (5) ta có
nFe=nFeCl3=y (mol )
--> mFe=56y (g)
theo bài ra ta có
64x+56y= 29,6 ( ** )
từ ( * ) và ( ** ) ta có hệ phương trình
\(\hept{\begin{cases}135x+162,5y=75,75\\64x+56y=29,6\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}x=0,2\\y=0,3\end{cases}}\)
=> mCuCl2= 0,2 x 135=27(g)
mFeCl3= 0,3 x 162,5= 48,75 (g)
LƯU Ý: bạn ghi ngoặc ở phép tính cuối và bạn tự giải phương trình hoặc liên hệ với mình