Cho 2,45 gam một kim loại X(h trị 1) vào nước. Sau một thời gian thấy lượng khí H2 thoát ra đã vượt quá 43,752 lit(đktc). xác định tên kim loại X .
Cho 2,45 gam một kim loại X(h trị 1) vào nước. Sau một thời gian thấy lượng khí H2 thoát ra đã vượt quá 43,752 lit(đktc). xác định tên kim loại X .
2X + H2O --> X2O + 1/2H2
2,45/MX/4>43,752/22,4
bài này thiếu dữ kiện nhé bạn
Cho 2,45g một kim loại X(hoá trị I) vào nước , Sau 1 thời gian thấy lượng khí H2 thoát ra đã vượt mức 3,75 lít(đktc). Xác định tên kim loại X??
(các bn giúp mk nha cảm ơn nhieuf)
\(2X+2H_2O\rightarrow2XOH+H_2\\ n_{H_2}>\dfrac{3,75}{22,4}\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_X>\dfrac{3,75}{11,2}\left(l\right)\\ \Rightarrow M_X< \dfrac{2,45}{\dfrac{3,75}{11,2}}< 7,32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> Có thể là Liti (Li=7)
Cho 2,45 gam một kim loại X(h trị 1) vào nước. Sau một thời gian thấy lượng khí H2 thoát ra đã vượt quá 3,752 lit(đktc). xác định tên kim loại X .
Cho 2,45g kim loại X(hoá trị I) vào nước, Sau 1 thời gian tháy lượng khí H2 thoát ra ngoài đã vượt mức 3,75 lít (đktc), Xác định ten kim lợi X
(các bn giúp mk nha cảm ơn nhiều)
\(n_X=\dfrac{2,45}{M_X}\left(mol\right)\)
PTHH: 2X + 2H2O --> 2XOH + H2
\(\dfrac{2,45}{M_X}\)------------------>\(\dfrac{1,225}{M_X}\)
=> \(\dfrac{1,225}{M_X}.22,4>3,75\)
=> MX < 7,3 (g/mol)
Mà X hóa trị I, tác dụng được với H2O
=> X là Li (Liti)
Cho 4,9 g kim loại kiềm R (hóa trị I) vào nước. Sau 1 thời gian thấy lượng khí thoát ra đã vượt quá 7,5 lít (ở dktc). Xác định kl R
\(2R + 2H_2O \to 2ROH + H_2\\ n_{H_2} > \dfrac{7,5}{22,4} = \dfrac{75}{224}\\ \Rightarrow n_R = 2n_{H_2} > \dfrac{75}{112}\\ \Rightarrow M_R < \dfrac{4,9}{\dfrac{75}{112}} = 7,3\\ \Rightarrow M_R = 7(Li)\)
Vậy kim loại R là Liti
\(n_{H_2}=\dfrac{7.5}{22.4}=0.33\left(mol\right)\)
\(2R+2H_2O\rightarrow2ROH+H_2\)
\(\dfrac{4.9}{R}....................\dfrac{2.45}{R}\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2.45}{R}>0.33\)
\(\Leftrightarrow\) \(R< 7\)
\(\Leftrightarrow R=7\)
\(R:Li\)
Hòa tan hoàn toàn 3,5g một kim loại R hóa trị I vào nước .sau khi phản ứng kết thúc thấy lượng khí H2 thoát ra vượt quá 5,38 lít . Xác định tên và kí hiệu hóa học của kim loại R
PTHH: 2R + 2H2O---> 2ROH + H2
ADCT n=\(\dfrac{m}{M}\)
=> nR=\(\dfrac{3,5}{R}\) (mol)
ADCT n=\(\dfrac{v}{22,4}\)
nH2=0,24 mol
theo pt
\(\dfrac{nR}{nH2}\) = 2
= \(\dfrac{3,5}{R}=2\cdot0,24\)
=> R là Liti, kí hiệu Li
sửa lại đề là khí H2 có thể tích là 5,38 lít (đktc)
Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hóa trị 3. Chia 38,6 gam X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí Y gồm NO, N2O, d(Y/H2) = 17,8. Phần 2 cho vào dung dịch kiềm sau một thời gian thấy lượng H2 thoát ra vượt quá 6,72 lít. Tính % khối lượng kim loại M (khí đo ở đktc)
A. 58,03%
B. 41,97%
C. 56,12%
D. 43,08%
Cho 2,1 gam kim loại A hoá trị I vào nước dư thu được lượng H2 nhỏ hơn 1,12 lít khí ở(đkt). Nếu cho 8,2 gam kim loại A vào nước dư thì lượng H2 thoát ra vượt quá 2,24 lít ở (đkt). Xác định kim loại A ?
Tham khảo:
2A+ 2H2O -> 2AOH+ H2
- TN1:
nH2= 0,05 mol
nA= 2,1/A mol
=> 1,05/A < 0,05
=> A > 21 (1)
- TN2:
nH2= 0,1 mol
nA= 8,2/A mol
=> 4,1/A > 0,1
=> A < 41 (2)
(1)(2) => 21 < A < 41
Vậy A= 23 (Na) hoặc A= 39 (K)
Cho 2,1 gam kim loại A hoá trị I vào nước dư thu được lượng H2 nhỏ hơn 1,12 lít khí ở(đkt). Nếu cho 8,2 gam kim loại A vào nước dư thì lượng H2 thoát ra vượt quá 2,24 lít ở (đkt). Xác định kim loại A ?
2A + H20 ---> H2 + A20
Trường hợp 1 : nH2 < 0,05 ⇒⇒ nA < 0,1 => MA > 2,1 / 0,1 = 21
Trường hợp 2 : nH2 > 0,1 => nA > 0,2 => MA < 41
=> A là Rb ( 37 , hóa trị l )