một nguyên tử M kết hợp với 3 nguyên tử H tạo thành hợp chất X . Trong phân tử X, khối lượng H chếm 17,65%.Tìm CTHH của X
Một nguyên tử M kết hợp với 3 nguyên tử H tạo thành hợp chất hidro . Trong phân tử , khối lượng H chiếm 17,65%. Tìm CTHH cảu hợp chất
Hợp chất \(M\)\(H_3\)
\(\%H=\frac{3.1}{M+3}.100\%=17,65\%\)
\(\Leftrightarrow\frac{3}{M+3}=0,1765\)
\(\Leftrightarrow0,1765M=2,4705\)
\(\Leftrightarrow M\approx14\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow Nitơ\)
Một nguyên tử M kết hợp với ba nguyên tử H tạo thành hợp chất X. Trong phân tử X, khối lượng H chiếm 17,65%. Hỏi nguyên tố M là gì?
Gọi CTHH là $H_3X$
$\%H = \dfrac{3}{3 + X}.100\% = 17,65\%$
$\Rightarrow X = 14$
Vậy X là Nito
Hợp chất MH3
%H=3.1/M+3.100%=17,65%
⇔3/M+3=0,1765
⇔0,1765M=2,4705
⇔M≈14(g/mol)
⇒Nitơ
có gì sai mong bạn thôm cảm
Một nguyên tử M kết hợp với 3 nguyên tử H tạo thành hợp chất với hidro. Trong phân tử, khối lượng H chiếm 17,65%. Xác định nguyên tố M và viết công thức hóa học của hợp chất
CTHH dạng TQ là MH3
Có :
%H = (3. MH / MMH3).100%=17.65%
=> %H =(3/MMH3) =0.1765
=> MMH3 = 3/0.1765 = 17 (g)
hay 1 . MM + 3 . MH =17g
=> MM + 3=17(g)
=> MM = 17-3=14(g)
=> M là nguyên tử thuộc nguyên tố hóa học Nito
=> CTHH củaaX là NH3
phân tử hợp chất A được tạo bởi một nguyên tử X kết hợp với ba nguyên tử hidro tạo thành hợp chất hidro. trong phân tử khối lượng H chiếm 17,65% a) hỏi X là nguyên tố hóa học nào ? viết kí hiệu hóa học của nguyên tố
b) phân tử A nặng hay nhẹ hơn phân tử oxi bao nhiêu lần
( cho biết Fe=56,H=1,N=14,P=31,C=12,O=16,Cu=64,S=32)
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 76 lần. a. Tính phân tử khối hợp chất. b. Tìm nguyên tố X và viết CTHH của hợp chất. c. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của X trong hợp chất. Biết: O =16, H = 1, Al =27, Cr = 52, Cu =64
a)Gọi hợp chất cần tìm là \(X_2O_3\)
Theo bài ta có: \(PTK_{X_2O_3}=76M_{H_2}=76\cdot2=152\left(đvC\right)\)
b)Mà \(2M_X+3M_O=152\Rightarrow M_X=\dfrac{152-3\cdot16}{2}=52\left(đvC\right)\)
X là nguyên tố Crom(Cr).
Vậy CTHH là \(Cr_2O_3\).
c)\(\%X=\dfrac{2\cdot52}{2\cdot52+3\cdot16}\cdot100\%=68,42\%\)
Câu 1) Một nguyên tử M kết hợp với ba nguyên tử H tạo thành hợp chất của hiđro . Trong phân tử, khối lượng H chiếm 17,65% . Hỏi nguyên tố M là nguyên tố nào sau đây:
A. Cu B. Ca C. Fe D. N
Câu 2) Để tăng năng suất cho cây trồng, một nông dân đến cửa hàng phân bón để mua phân đạm. Cửa hàng có các loại phân đạm sau: NH4NO3 (đạm 2 lá), (NH4)2CO (urê) ; (NH4)2SO4 (đạm 1 lá). Theo em, nếu bác nông dân mua 500kg phân đạm thì nên mua loại phân đạm nào là có lợi nhất:
A. NH4NO3 B. (NH2)2CO C. (NH4)2SO4 D. NH4NO3
Câu 3) Đốt cháy 16 gam chất X cần 44,8 lít O2 (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol 1:2. Khối lượng CO2 và H2O lần lượt là:
A. 22g và 18 g B. 44g và 36g C. 43g và 35g D. 40g và 35g
Câu 4) BÀI TOÁN DUNG DỊCH ( MỨC 3)
Cho 9,6g kim loại Mg vào 120 gam dung dịch HCl (vừa đủ) . Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng là:
A. 29,32% B. 29,5% C. 22,53% D. 22,67%
......@-@ Mình wên cách làm mong các bạn chỉ mình >*<
Câu 1 :
CTHH của hợp chất : $MH_3$
Ta có :
$\%H = \dfrac{3}{M + 3}.100\% = 17,65\%$
$\Rightarrow M = 14(Nito)$
Đáp án D
Câu 2 :
Phân đạm có %N cao thì có lợi nhất
Trong NH4NO3 : %N = 14.2/80 .100% = 35%
Trong (NH2)2CO : %N = 14.2/60 .100% = 46,67%
Trong (NH4)2SO4 : %N = 14.2/132 .100% = 21,21%
Vậy Chọn đáp án B
Gọi n CO2 = a(mol) suy ra n H2O = 2a(mol)
n O2 = 44,8/22,4 = 2(mol)
Bảo toàn khối lượng :
m X + m O2 = m CO2 + m H2O
<=> 16 + 2.32 = 44a + 18.2a
<=> a = 1
Vậy :
m CO2 = 1.44 = 44(gam)
m H2O = 1.2.18 = 36(gam)
Đáp án B
Bài 4: a/ Hợp chất A gồm 2 nguyên tố Fe và O có khối lượng là 160g/mol. Biết tỷ lệ khối lượng của Fe và O trong hợp chất là 7:3. Tìm CTHH của hợp chất A.
b/ Hợp chất B có CTHH là XH3. Trong đó %H là 17,65% . Tính nguyên tử khối của X. Gọi tên nguyên tố X.
a, theo đề ta có:
MFexOy=160g/mol
=>ptk FexOy=160 đvC
Fex=160:(7+3).7=112đvC
=>x=112/56=2
Oy=160-112=48đvC
=>y=48/16=3
vậy CTHH của hợp chất A=Fe2O3
b. đề thiếu hả nhìn ko hỉu
Hai nguyên tử R kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử X. Trong phân tử X, nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Xác định CTHH X và vẽ CTCT của hợp chất
X có dạng R2O.
Có: Nguyên tử oxi chiếm 25,8% khối lượng.
\(\Rightarrow\dfrac{16}{2M_R+16}=0,258\Rightarrow M_R=23\left(g/mol\right)\)
→ X là Na.
CTHH: Na2O
CTCT: Na - O - Na.
B1:trong 1 phân tử của Manganôxit chứa 2 loại nguyên tử là Mangan và ôxi.PTK của ôxit này là 87 đvC.Cho biết sô nguyên tử mỗi loại trong phân tử ôxit
B2:Một hợp chất phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử ôxi.Biết PTK=PTK của đơn chất Brôm.Xác định CTHH và tính % theo khối lượng của nguyên tố ôxi trong hợp chất
B3:CTHH của nguyên tố X với nhóm (SO4) có hóa trị là 2 và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H như sau:
X2(SO4) ; H2Y. Hãy xác định CTHH hợp chất của X và Y