Hòa tan 6,5 gam vôi sống vào 500ml nước
a.chất tạo thành có làm đổi màu quỳ tím không ?
b.C% dung dịch thu được? biết nước có khối lượng riêng D=1g/ml và coi như sự thay đổi thể tích là không đáng kể
Hòa tan 6,2 gam natri oxit vào 500 ml nước . a) viết phương trình hóa học b)dung dịch tạo thành làm quỳ tím chuyển sang màu gì? c)tính nồng độ mol của dung dịch thu được (coi sự hoà tan thể tích thấy đổi không đáng kể) M.n giúp mình vs ạ 🥰🥰 .Nhà trường mới đổi lịch thi hôm nay mà mai thi rồi.😔😔
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6.2}{62}=0.1\left(mol\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(0.1........................0.2\)
b) dung dịch NaOH làm quỳ tím hóa xanh
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.2}{0.5}=0.4\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 3,1 g Na2O vào 500ml nước thu được dung dịch A
a- Viết PTHH cho biết dd A làm quỳ tím đổi màu như thế nào ?
b- Tính nồng độ mol của dung dịch A (Xem như thể tích dung dịch không đổi)
c- Tính khối lượng dung dịch A
d- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A (Biết khối lượng riêng của nước là 1 g/ml)
Hòa tan hoàn toàn 3,1 g Na2O vào 500ml nước thu được dung dịch A
a- Viết PTHH cho biết dd A làm quỳ tím đổi màu như thế nào ?
b- Tính nồng độ mol của dung dịch A (Xem như thể tích dung dịch không đổi)
c- Tính khối lượng dung dịch A
d- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A (Biết khối lượng riêng của nước là 1 g/ml)
a, \(n_{Na_2O}=\dfrac{3,1}{62}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Mol: 0,05 0,1
⇒ ddA (NaOH) làm quỳ tím đổi màu xanh
b, \(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
c, \(m_{ddA}=3,1+1.500=503,1\left(g\right)\)
d, \(C\%_{ddNaOH}=\dfrac{0,2.40.100\%}{503,1}=1,59\%\)
hòa tan hết vôi sống ( cao) vào 500 ml nước.a) viết pthh xảy ra, hợp chất tạo thành làm cho giấy quỳ tím đổi thành màu gì? b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.c) tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
\(a.CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
=> Hợp chất tạo thành làm quỳ tím hóa xanh.
b,c. Chưa đủ dữ kiện
Hòa tan 400 ml dung dịch kcl 2m vào 100 ml dung dịch AgNO3 2 m a hãy nêu hiện tượng của phản ứng Tính khối lượng của chất rắn tạo thành B Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng biết rằng thể tích thay đổi không thay đổi đáng kể
a, Hiện tượng: có kết tủa trắng.
\(n_{KCl}=0,4\cdot2=0,8\left(mol\right);n_{AgNO_3}=2\cdot0,1=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\downarrow\\ ....0,2....0,2.....0,2....0,2\left(mol\right)\)
Vì \(\dfrac{n_{KCl}}{1}>\dfrac{n_{AgNO_3}}{1}\) nên sau phản ứng KCl dư, tính theo AgNO3
\(\Rightarrow m_{AgCl}=0,2\cdot143,5=28,7\left(g\right)\)
\(b,V_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=V_{KNO_3}=V_{KCl}+V_{AgNO_3}=0,4+0,1=0,5\left(l\right)\\ \Rightarrow C_{M_{KNO_3}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
Hòa tan hoàn toàn 1,88 g gam K2O vào 500 ml nước thu được dung dịch A (coi như thể tích không thay đổi). a.Viết phương trình phản ứng? b.Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng? bTính khối lượng dung dịch HCl 7,3 % cần dùng để trung hòa hết 50% lượng dung dịch A ở trên.?
\(n_{K_2O}=\dfrac{1,88}{94}=0,02(mol)\\ a,K_2O+H_2O\to 2KOH\\ b,n_{KOH}=0,04(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,04}{0,5}=0,08M\\ c,n_{KOH}=0,04.50\%=0,02(mol)\\ KOH+HCl\to KCl+H_2O\\ \Rightarrow n_{HCl}=0,02(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,02.36,5}{7,3\%}=10(g)\)
Hòa tan 100 ml dung dịch có chứa 27 g CuCl2 vào 100 ml dung dịch có chứa 12 g NaOH a hãy nêu hiện tượng của phản ứng Tính khối lượng của chất rắn tạo thành B Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng biết rằng thể tích thay đổi không thay đổi đáng kể
Hòa tan 5,6 gam Fe bằng 250ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa chất tan T. Chất T có thể tác dụng với Na 2 CO 3 tạo khí. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Nồng độ mol của T là:
A. 0,2M.
B. 0,4M.
C. 0,6M.
D. 0,8M.
Hòa tan 4,8 gam Magie vào 200ml dung dịch HCl 2,5M
a) Tính thể tích chất khí thu được ở đktc
b) Tính nồng độ dung dịch thu được (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
a) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\); nHCl = 0,2.2,5 = 0,5 (mol)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\) => Mg hết, HCl dư
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,2--->0,4----->0,2---->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(HCl.dư\right)}=\dfrac{0,5-0,4}{0,2}=0,5M\\C_{M\left(MgCl_2\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\end{matrix}\right.\)
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(n_{HCl}=2,5.0,2=0,5\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,5 0,2 0,2
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\)
⇒ Mg phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Mg
\(n_{H2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(n_{MgCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,5-\left(0,2.2\right)=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{MMgCl2}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
\(C_{MddHCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt