\(a.CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
=> Hợp chất tạo thành làm quỳ tím hóa xanh.
b,c. Chưa đủ dữ kiện
\(a.CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
=> Hợp chất tạo thành làm quỳ tím hóa xanh.
b,c. Chưa đủ dữ kiện
Hòa tan hoàn toàn 3,1 g Na2O vào 500ml nước thu được dung dịch A
a- Viết PTHH cho biết dd A làm quỳ tím đổi màu như thế nào ?
b- Tính nồng độ mol của dung dịch A (Xem như thể tích dung dịch không đổi)
c- Tính khối lượng dung dịch A
d- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A (Biết khối lượng riêng của nước là 1 g/ml)
Hòa tan hoàn toàn 3,1 g Na2O vào 500ml nước thu được dung dịch A
a- Viết PTHH cho biết dd A làm quỳ tím đổi màu như thế nào ?
b- Tính nồng độ mol của dung dịch A (Xem như thể tích dung dịch không đổi)
c- Tính khối lượng dung dịch A
d- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A (Biết khối lượng riêng của nước là 1 g/ml)
Hòa tan hết 11,2g Cao vào nước,thu được 200ml dung dịch bazơ;a) Viết PTHH xảy ra;b)Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được;c)Đem dung dịch bazơ thu được ở trên trung hòa hết với V ml dung dịch H2SO4 15% có khối lượng riêng 1,05g/ml. tính V
Đốt cháy 5,6g Fe trong khí 2,688 lít khí clo (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào 500 ml nước dư. a/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra. b/ Tính khối lượng muối tạo thành. c/ Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
giupmink voi
Bài 8: Hòa tan hoàn toàn 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch HCl, vừa đủ thì thu được 19,832 lít khí thoát ra (ở đkc). a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCI đã sử dụng.
Cho 15,5 g natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ a) Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được b) Nếu cho giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, thì giấy quỳ tím sẽ chuyển sang màu gì ? c) để trung hòa lượng bazơ nói trên, người ta cho vào dung dịch H2SO4. Tính khối lượng tạo thành
Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch MgSO4 thu được m gam kết tủa và dung dịch X. a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính khối lượng chất kết tủa thu được. c) Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch X. Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể
Hòa tan hoàn toàn 19,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch H2SO4 loãng
a, viết PTHH
b, Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc
c, Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
d, Tính khối lượng muối tạo thành
e, Tính nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành. Biết thể tích dung dịch không đổi.
f, Nếu hòa tan 19,6 gam Fe ở trên vào 250 ml dung dịch H2SO4 1,6M thì sau phản ứng, chất nào dư và dư bao nhiêu gam.
4. Hòa tan 12,4 gam sodium oxide NayO) vào nước tạo thành 120 gam dung dịch sodium hydroxide NaOH. a- Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH thu được c, tính kluong khí cacbonic cần thiết đeer td hết dung dịch trên