Hãy lập khẩu phần ăn của bạn (nữ sinh lớp 8, chú ý khác sách giáo khoa trang 117). Dựa vào số liệu đã lập ở trên hãy hoàng thành bảng 37-1 (chú ý dùng những số liệu trong khẩu phần ăn mà bạn vừa nêu).
Lập khẩu phần ăn cho 1 nam sinh hoặc 1 nữ sinh lớp 8 (13-15 tuổi)cho 1 ngày.
+(chú ý: các bạn có thể tham khảo trong sách để trả lời và mình sẽ lấy để tham khảo nên các bạn cứ thoải mái, xin chân thành cảm ơn và cảm ơn!)
Nam sinh
Tôi 18 tuổi :))))))
Bữa sáng : xôi + 100 ml sữa
Bữa trưa :
Cơm : 300 g
Rau mùng tơi : 500 g
Thịt bò : 1 lạng
Bữa tối :
Cơm : \(300-100\left(g\right)\)
Rau lang : 250 g
Thịt lợn : 900 g
Các bạn ơi! Giúp mình lập 1 khẩu phần ăn cho bản thân hợp lí, cân đối các chất dinh dưỡng trong 1 ngày nhé !( Lưu ý: Không được giống SGK sinh học 8 trang 117 nha), nhận xét và đánh giá khẩu phần ăn của bạn học sinh nữ lớp 8 trang 117- sinh 8
Lập khẩu phần ăn
* Bữa sáng
Gạo tẻ (200g)
Thịt bò(100g)
Cà chua (20g)
Cải xanh (50g)
Lạp xưởng (100g)
Nước cam : Đường kính (20g)
Cam (100g)
* Bữa phụ
Bánh phồng tôm(100g)
1 hộp sữa Milo (180g)
* Bữa trưa
Mì sợi(150g)
Thịt lợn ba chỉ (100g)
Cà rốt (100g)
Trứng (100g)
* Bữa phụ
Yến mạch (100g)
* Bữa chiều
Gạo tẻ (100g)
Lươn (100g)
Rau muống (100g)
#THAM KHẢO
1. Bữa sáng:
- Bánh mì: 65gam
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa:
- Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải muối: 100gam
3. Bữa tối:
- Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
* Nhận xét: khẩu phần của nữ sinh lớp 8 đã hợp lí, đủ chất dinh dưỡng
1 bữa sáng
-xôi (gạo nếp) :140GAM
-sữa vinamilk có đuờng :120gam
2 bữa phụ lúc 9-30
táo:150gam
3 bữa trưa
-cơm(gạo tẻ):250gam
-trứng(bạn muốn trứng gì cũng được):200gam
-rau bắp cải:400gam
-thịt bò:120gam
4 bữa phụ thứ 2 lúc 14giờ
sữa chua:1hộp:150g
5 bữa tối
cơm:210gam
cá:85gam
rau cải:150gam
Lập khẩu phần ăn cho một học sinh nữ rồi trình bày theo bảng số liệu 37.2 và 37.3
Một người phụ nữ 28 tuổi có kết quả một số chỉ số xét nghiệm máu thể hiện ở bảng 33.2. Em hãy nhận xét về các chỉ số này. Theo em người này cần chú ý gì trong khẩu phần ăn?
Tham khảo!
- Nhận xét chỉ số xét nghiệm máu của người phụ nữ trên:
+ Về chỉ số glucose trong máu: Chỉ số glucose trong máu của người này là 7,4 mmol/L, cao hơn nhiều so với mức bình thường → Người này có nguy cơ cao là đã mắc bệnh tiểu đường.
+ Về chỉ số uric acid trong máu: Chỉ số uric acid trong máu của người này là 5,6 mg/dl, vẫn nằm trong ngưỡng bình thường.
- Vì người này có nguy cơ cao là đã mắc bệnh tiểu đường → Khẩu phần ăn của người này cần chú ý phải cung cấp cho cơ thể một lượng đường ổn định và hài hòa. Cụ thể: điều chỉnh chế độ ăn ít tinh bột, hạn chế các loại thực phẩm có lượng đường cao như hoa quả sấy, kem tươi, sirô, các loại nước uống có gas,…; hạn chế dầu mỡ; bổ sung các loại thực phẩm giàu chất xơ;… đồng thời, nên chia khẩu phần ăn thành nhiều bữa trong ngày để tránh tình trạng đường huyết tăng đột ngột.
Tính khẩu phần của một nữ sinh lớp 8 (số liệu trang 117 sgk)
Khẩu phần ăn của một nữ sinh lớp 8:
1. Bữa sáng:
-Bánh mì: 65gam
-Sữa đặc có đường: 15 gam
2. Bữa phụ thứ nhất lúc 10 giờ:
-Sữa su su: 65 gam
3. Bữa trưa:
-Cơm (gạo tẻ): 200 gam
-Đậu phụ: 75 gam
-Thịt lợn ba chỉ: 100 gam
-Dưa cải muối: 100 gam
4. Bữa phụ thứ 2 lúc 17 giờ
-Nước chanh : 1 cốc
+ Chanh quả: 20 gam
+ Đường kính: 15 gam
5. Bưa tối:
-Cơm (gạo tẻ) : 200 gam
-Cá chép: 100 gam
- Rau muống : 200 gam
- Đu đủ chín: 100 gam
1. Bữa sáng:
- Bánh mì: 65gam + Kẹp 20g thịt gà xé
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa:
- Cơm(gạo tẻ): 250gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải bẹ xanh: 100gam
- 1 trái trứng luộc(hay chiên)
3. Bữa tối:
- Cơm(gạo tẻ): 220gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
Ví dụ: Lượng thức ăn của một nữ sinh lớp 8 ăn trong một ngày
1. Bữa sáng:
- Bánh mì: 65gam
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa:
- Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải muối: 100gam
3. Bữa tối:
- Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
giúp minh lập khẩu phần ăn và vs bảng số liệu khẩu phần đó
Tham khảo:
1. Bữa sáng:
- Bánh mì: 65gam + Kẹp 20g thịt gà
- Sữa có đường: 15gam
2. Bữa trưa:
- Cơm: 250gam
- Đậu: 75gam
- Thịt lợn: 100gam
- Dưa cải: 100gam
- Một quả trứng luộc
3. Bữa tối:
- Cơm: 220gam
- Cá: 100gam
- Rau: 200gam
Tham khảo:
1. Bữa sáng:
- Bánh mì: 65gam + Kẹp 20g thịt gà
- Sữa có đường: 15gam
2. Bữa trưa:
- Cơm: 250gam
- Đậu: 75gam
- Thịt lợn: 100gam
- Dưa cải: 100gam
- Một quả trứng luộc
3. Bữa tối:
- Cơm: 220gam
- Cá: 100gam
- Rau: 200gam
hãy làm cho mình một bảng lập khẩu phần ăn. Với: giới tính nữ, chiều cao: 1m57, cân nặng: 37kg, 14 tuổi, tình hình sức khỏe tốt Khẩu phần ăn 1 ngày = 1c cử Bảng 1 trang 120 chọn lứa tuổi 13-15 nữ Bảng 2 trang 120 chọn người trưởng thành với mức lao động nhẹ, nữ 18-30 Không cần tính tỉ lệ % phải bỏ
cái này chắc trình đọ gv lập giáo án lm:<
Cần 2200 kcal / ngày
Sáng : sữa 1 ly 250ml
Trưa : gạo 200 g.
Trứng 1 quả
Dầu : 10 g
Đường : 5 g
Rau : 200 g
Quả chín : 100 g
Tối : gạo 200 g
Thịt hoặc cá :100g
Đậu phụ : 150 g
Dầu : 15g
Đường : 15 g
Rau : 200 g
Quả chín : 200 g
* Nữ thiếu niên(Tuổi 13 - 15) cần 2200 Kcal/ngày
* Lượng thức ăn của một nữ sinh lớp 8 ăn trong một ngày:
1. Bữa sáng:
- Bánh mì: 65gam
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa:
- Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải muối: 100gam
3. Bữa tối:
- Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
1. Bữa sáng: - Bánh mì: 65gam + Kẹp 20g thịt gà xé
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa: - Cơm(gạo tẻ): 250gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải bẹ xanh: 100gam
- 1 trái trứng luộc(hay chiên)
3. Bữa tối: - Cơm(gạo tẻ): 220gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
Ví dụ: Lượng thức ăn của một nữ sinh lớp 8 ăn trong một ngày
1. Bữa sáng: - Bánh mì: 65gam
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa: - Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải muối: 100gam
3. Bữa tối: - Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
nhận xét khẩu phần ăn của nữ sinh lớp 8 dựa vào bảng 37.3 sgk
Tham khảo
- Khẩu phần ăn uống hợp lý
- Cung cấp đủ lượng kalo mỗi ngày
-Đảm bảo đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
- Đảm bảo cân đối các thành phần giá trị dinh dưỡng
- Đảm bảo cung cấp năng lương, vitamin, muối khoáng và nước cho cơ thể