dẫn từ từ 8.96 lít h2(dktc) qua m gam oxit sắt FexOy nung nóng sau phản ứng thu được 7.2d nước và hỗn hợp 2 chất rắn nặng 28.4 gam(Phản ứng sảy ra hoàn toàn). Tìm giá trị của m
dẫn từ từ 8.96 lít h2(dktc) qua m gam oxit sắt FexOy nung nóng sau phản ứng thu được 7.2d nước và hỗn hợp chất rắn a nặng 28.4 gam(Phản ứng sảy ra hoàn toàn). Tìm giá trị của m
Giải:
PTHH: H2 + FeO -to-> H2O + Fe (x=1;y=1)
Ta có:
\(n_{H_2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\frac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\\ n_{Fe}=\frac{28,4}{56}\approx0,507\left(mol\right)\)
=>\(m_{H_2}=0,4.2=0,8\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,4.18=7,2\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,507.56=28,392\left(g\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{H_2}+m_{FeO}=m_{H_2O}+m_{Fe}\\ < =>0,8+m=7,2+28,392\\ < =>m=\left(7,2+28,392\right)-0,8=34,792\left(g\right)\)
FexOy+yH2->yH2O+xFe
msp=7,2+28,4=35,6g
\(n_{H_2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4mol\)
\(m_{H_2}=0,4.2=0,8g\)
ADĐLBTKL: \(m_{Fe_xO_y}=35,6-0,8=34,8g\)
Dẫn từ từ 8,96 lít H2 (đktc) qua m gam oxit sắt FexOy nung nóng. Sau phản ứng thu được 7,2 gam nước và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam (phản ứng xảy ra hoàn toàn) :
a/ Tính giá trị của m?
b/ Lập công thức phân tử của oxit sắt, biết A chứa 59,155% khối lượng sắt đơn chất.
\(n_{H_2}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m+0.4\cdot2=28.4+7.2\)
\(\Rightarrow m=34.8\left(g\right)\)
\(b.\)
\(m_{Fe}=0.59155\cdot28.4=16.8\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{16.8}{56}=0.3\left(mol\right)\)
\(PTHH:\)
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{n_{Fe}}{n_{H_2}}=\dfrac{0.3}{0.4}=\dfrac{3}{4}\)
\(CT:Fe_3O_4\)
Dẫn từ từ 8,96 lít H2 ( đktc ) qua m gam oxit sắt FexOy nung nóng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam . Đem hỗn hợp A phản ứng với dung dịch HCL dư thì thấy đc 6.72 lít khí ko màu thoát ra . ( phản ứng xảy ra hoàn toàn , các khí đo ở đktc
a,Tìm giá trị m ?
b,Xác định công thức háo học của oxit sắt
- Cho phản ứng xảy ra hoàn toàn (2 chất trong A có sắt và oxit khác oxit sắt ban đầu)
\(yH_2+Fe_xO_y\rightarrow\left(t^o\right)xFe+yH_2O\left(1\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(2\right)\\ n_{H_2\left(2\right)}=n_{Fe\left(2\right)}=n_{Fe\left(1\right)}=0,3\left(mol\right)\\ n_{O\left(trong.oxit\right)}=n_{H_2O}=n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\\ BTKL:m_{H_2}+m_{oxit}=m_A+m_{H_2O}\\ \Leftrightarrow0,4.2+m=28,4+18.0,4\\ \Leftrightarrow m=34,8\left(g\right)\\ b,x:y=0,3:0,4=3:4\Rightarrow x=3;y=4\\ \Rightarrow CTHH:Fe_3O_4\)
Dẫn 8.96l hidro(dktc) qua m gam oxit sắt FexOy nung nóng. Sau phản ứng thu được 7,2g nước và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4g. Biết p.ư xảy ra hoàn toàn.
a/ tìm m
b/ lập cthh của oxit sắt, biết A chứa 59.155% k.lg sắt đơn chất
1)yH2 + FexOy --> xFe + yH2On
H2 = 8,96/22,4 = 0,4 (mol)
nH2O = 7,2/18 = 0,4 (mol)
=> H2 đã phản ứng hết hay FexOy dư
mH2 = 2.0,4 = 0,8 (g)
Ta có m = mA + mH2O - mH2 = 28,4 + 7,2 - 0,8 = 34,8 (g)
2)Trong A chứa 59,155% Fe=
> mFe = 59,155%.28,4 = 16,8 (g)
=> nFe = 16,8/56 = 0,3 mol
Từ pt pư ta cóx/y = nFe/nH2 = 0,3/0,4 = 3/4=> Oxit sắt đã dùng là Fe3O4
Dẫn 2,24 lít H2(đktc) qua m gam bột oxit sắt (FexOy) nung nóng, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B và hỗn hợp khí và hơi D. Tỉ khối hơi của D so với H2 bằng 7,4. Cho chất rắn B vào bình đựng dung dịch HCl dư, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng 3,24 gam. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định công thức oxit sắt
PTHH: \(Fe_xO_y+yH_2\underrightarrow{t^o}xFe+yH_2O\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe\left(oxit\right)}=a\left(mol\right)=n_{H_2}\\n_{O\left(oxit\right)}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(m_{tăng}=m_{Fe}-m_{H_2}\) \(\Rightarrow56a-2a=3,24\) \(\Rightarrow a=n_{Fe}=0,06\left(mol\right)\)
Hỗn hợp D gồm \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2\left(dư\right)}=c\left(mol\right)\\n_{H_2O}=n_{O\left(oxit\right)}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}c+b=0,1\\18b+2c=7,4\cdot2\cdot\left(b+c\right)\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=0,08\\c=0,02\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x:y=a:b=0,06:0,08=3:4\)
\(\Rightarrow\) Công thức cần tìm là Fe3O4
a)
nH2 = 8.96/22.4 = 0.4 (mol) => mH2 = 0.4x2 = 0.8 (g)
yH2 + FexOy --to--> xFe + yH2O
theo đlbtkl ta có:
mH2 + mFexOybanđầu = mFe + mFexOydư + mH2O
<=> 0.8 + m = 28.4 + 7.2
=> m = 34.8 (g)
b)
mFe = 28,4x59,155% = 16.8 (g) => nFe = 16.8/56 = 0.3 (mol)
yH2 + FexOy --to--> xFe + yH2O
0.4______________0.3
=> x : y = 0.3 : 0.4 = 3 : 4 => Fe3O4
a) \(n_{H_2\left(đầu\right)}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,4.10^{23}}{6.10^{23}}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn H2:
\(n_{H_2phảnứng}=n_{H_2O}=0,4mol\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m = 0,4.18 + 28,4 - 0,4.2 = 34,8 (g)
b) yH2 + FexOy \(\underrightarrow{t^o}\) xFe + yH2O
\(m_{Fe_xO_y\left(X\right)}=28,4.\left(100\%-59,155\%\right)=11,6\left(g\right)\)
\(m_{Fe_xO_yphảnứng}=31,8-11,6=23,2\left(g\right)\)
\(n_{Fe\left(X\right)}=n_{Fe\left(Fe_xO_yphảnứng\right)}=\dfrac{28,4.59,155\%}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_O=n_{H_2O}=0,4mol\)
x : y = 0,3 : 0,4 = 3 : 4
⇒ CT: Fe3O4
Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 đi qua ống đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn và một hỗn hợp khí nặng hơn khối lượng của hỗn hợp V là 0,32 gam. Tính V và m
A. 0,224 lít và 14,48 gam
B. 0,672 lít và 18,46 gam
C. 0,112 lít và 12,28 gam
D. 0,448 lít và 16,48 gam
Đáp án D.
Ta có: mO = 0,32 (g) ⟹ nO = 0 , 32 16 = 0,02 (mol) nên số mol của hỗn hợp CO, H2 cũng bằng 0,02 (mol) ⟹ V = 0,02.22,4 = 0,448 (l).
Theo định luật bảo toàn khối lượng, m = 16,8 – 0,02.16 = 16,48 (g).
Dẫn từ từ 8.96 lít H2 (dktc)qua m gam oxit sắt FexOy nung nóng.Sau phản ứng được 7,2 gam nước và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam(phản ứng xảy ra hoàn toàn)
1)Tìm giá trị m?
2)Lập công thức phân tử của ỏi sắt,biết A có chứa 59,155% khối lượng chất đơn chất
ai bt thì giải giúp e vs ạ, e đg cần gấp T_T
a)
nH2 = 8.96/22.4 = 0.4 (mol) => mH2 = 0.4x2 = 0.8 (g)
yH2 + FexOy --to--> xFe + yH2O
theo đlbtkl ta có:
mH2 + mFexOybanđầu = mFe + mFexOydư + mH2O
<=> 0.8 + m = 28.4 + 7.2
=> m = 34.8 (g)
b)
mFe = 28,4x59,155% = 16.8 (g) => nFe = 16.8/56 = 0.3 (mol)
yH2 + FexOy --to--> xFe + yH2O
0.4______________0.3
=> x : y = 0.3 : 0.4 = 3 : 4 => Fe3O4
Cho từ từ V lít hỗn hợp khí CO, H2 đi qua ống sứ đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit CuO, Fe2O3, Al2O3. Sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí và hơi nặng hơn hỗn hợp CO, H2 ban đầu 0,32g. Giá trị của V và khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ sau khi nung nóng lần lượt là
A. 4,48 lít và 13,6g.
B. 0,448 lít và 16,48g.
C. 0,336 lít và 16,56g.
D. 0,112 lít và 16g.
Ta có thể tổng quát các phản ứng như sau:
Quan sát 2 phản ứng trên, ta nhận thấy: khối lượng hỗn hợp khí và hơi thu được sau phản ứng nặng hơn hỗn hợp CO, H2 ban đầu là do H2, CO đã "chiếm lấy" những nguyên tử O trong oxit.
Khi đó khối lượng hỗn hợp khí tăng lên chính là khối lượng mà chất rắn đã giảm đi sau phản ứng hay khối lượng này chính là khối lượng của những nguyên tử oxi trong oxit bị "chiếm mất".
Suy ra m c h ấ t r ắ n p h ả n ứ n g - m o x i b a n đ ầ u - 0 , 32 = 16 , 48 ( g a m )
Cũng quan sát các phản ứng hoặc sử dụng định luật BTNT đối với C, H, có:
Đáp án B.