Hãy xác định vị trí và tên các quốc gia nằm ở phần đất liền và hải đảo của khu vực Đông Nam Á
Xác định vị trí địa lí và giới hạn của khu vực đông :
+nằm trong khoảng vĩ độ nào
+tiếp giáp các đảo nào
+Nằm trong khoảng vĩ độ từ 20 độB đến 27 độB.
=>Là bộ phận nằm phía đông của châu Á.
+Tiếp giáp:
*Phía bắc giáp Bắc Á.
*Phía tây giáp Nam Á.
*Phía nam giáp Đông Nam Á.
*Phía đông giáp Thái Bình Dương.
Quan sát lược đồ dưới đây và xác định vị trí một số quốc gia ở đông nam á thời phong kiến
Các quốc gia phong kiến là:
Việt Nam, Campuchia, Đông ti mo, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanma, Philippines, Singapore, Thái Lan.
Nêu sự khác nhau của cảnh quan giữa phần phía đông và hải đảo và phần phía tây của NAM Á
Câu 1. Đông Nam Á đất liền và hải đảo chủ yếu thuộc môi trường
A. nhiệt đới. B. nhiệt đới gió mùa.
C. xích đạo. D. cận nhiệt gió mùa.
Câu 2. Con sông lớn nhất của Đông Nam Á là
A. Xa-lu-en. B. Mê-nam. C. I-ra-oa-đi. D.Mê Công.
Câu 3. Đông Nam Á đất liền nằm trên bán đảo
A. Trung Ấn. B. Ấn Độ. C. Đông Dương. D. A-ráp.
Câu 4. Nông sản xuất khẩu chủ lực của Đông Nam Á là
A. cây ăn quả cận nhiệt. B. lúa gạo.
C. lúa mì. D.cây hoa màu.
Câu 5. Cơ cấu nền kinh tế các nước Đông Nam Á chuyển dịch theo hướng
A.tăng tỉ trọng công nghiệp và nông nghiệp, giảm tỉ trọng dịch vụ.
B. tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ.
C. giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
D. giảm tỉ trọng nông nghiệp, công nghiệp và tăng tỉ trọng dịch vụ.
Câu 6. Thủ đô của Cam-pu-chia là
A. Viêng Chăn. B. Phnôm-pênh.
C. Băng Cốc. D. Ma-ni-la.
Câu 7. Khu vực Đông Nam Á có bao nhiêu quốc gia?
A. 9. B. 10 C. 11. D. 12.
Câu 8. Loại cây trồng phổ biến nhất ở các nước Đông Nam Á là
A. lúa mì. B. lúa gạo. C. ngô. D. khoai lang.
Câu 9.Quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á không giáp biển là
A. Lào. B.Cam-pu-chia. C. Thái Lan. D.Mi-an-ma.
Câu 10. Tên viết tắt của Hiệp hội các nước Đông Nam Á là
A. A SEM. B. ASEAN.C. A PEC. D. EEC.
Câu 11. Việt Nam trở thành thành viên của ASEAN năm nào?
A. 1994. B.1995. C. 1996. D. 1997.
Câu 12. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm nào?
A. 1965. B.1966. C. 1967. D. 1968.
Câu 13. Thủ đô của Lào là
A. Viêng Chăn. B. Phnôm-pênh. C. Băng Cốc. D. Ma-ni-la.
Câu 14. Quốc gia nào thuộc phần Đông Nam Á hải đảo?
A. Việt Nam. B. Mi-an-ma. C. Thái Lan. D. Bru-nây.
Câu 15. Quốc gia nào thuộc phần Đông Nam Á đất liền?
A. In-đô-nê-xi-a. B. Phi-lip-pin. C. Thái Lan. D. Bru-nây.
Câu 16. Quốc gia nàocó lãnh thổ thuộc cả Đông Nam Á đất liền và hải đảo?
A. In-đô-nê-xi-a. B. Ma-lai-xi-a.
C. Thái Lan. D. Bru-nây.
Câu 17. Dạng địa hình chủ yếu của Cam-pu-chia là
A. cao nguyên. B. đồng bằng. C. núi. D. đồi.
Câu 18. Dạng địa hình chủ yếu của Lào là
A. cao nguyên. B. đồng bằng. C. núi. D. đồi.
chia nhỏ câu hỏi ra nha bn!
bạn nên chia nhỏ câu trả lời ra cho mọi người dễ giúp bạn hơ nhé
Câu 1: A
Câu 2:D
Câu 3 : C
Câu 4 :B
Câu 5: C
Câu 6: B
Câu 7 : C
Câu 8 :B
Câu 9 :A
Câu 10 : B
Câu 11 :B
Câu 12: C
Câu 13 : A
Câu 14:D
Câu 15 : C
Câu 16 : B
Câu 17:B
Câu 18 : C.
Tham khảo nha. .
Câu 1: Hãy chứng minh Ấn Độ là quốc gia phát triển nhất khu vực Đông Nam Á ?
Câu 2: Tại sao Nhật Bản và Trung Quốc trở thành các cường quốc về kinh tế? Các thành tựu về kinh tế mà 2 quốc gia này đạt được là gì ?
1, Ấn Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất Nam Á:
- Nông nghiệp: Lương thực, thực phẩm cung cấp đủ trong nước và còn dư để xuất khẩu.
- Công nghiệp: Sản lượng xếp thứ 10 thế giới. Các ngành quan trọng: máy tính, điện tử, công nghiệp nặng...
- Dịch vụ: chiếm 48% trong GDP.
Câu1:xác định vị trí và đọc tên thủ đô của 11 quốc gia trong khu vực Đông nam á.Theo em quốc gia nào có kinh tế phát triển nhất trong khu vực
Kể tên các quốc gia thuộc phần đất liền, các quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc phần hải đảo của khu vực đông á
Phần đất liền bao gồm Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên
Phần hải đảo gồm quần đảo Nhật Bản,đảo Đài Loan, và đảo Hải Nam.
Nêu vị trí và giới hạn của khu vực Đông Nam Á?
Vị trí và giới hạn của khu vực Đông Nam Á
Phần đất liền của Đông Nam Á mang tên bán đảo Trung Ấn vì nằm giữa hai nước Trung Quốc và Ấn Độ. Phần hải đảo có tên chung là quần đảo Mã Lai với trên một vạn đảo lớn nhỏ. Ca-li-man-tan là đảo lớn nhất trong khu vực và lớn thứ ba trên thế giới. Xu-ma-tơ-ra, Gia-va, Xu-la-vê-di, Lu-xôn cũng là những đảo lớn. Ngoài ra còn nhiều biển xen kẽ các đảo.
Vị trí cầu nối của khu vực ngày càng trở nên quan trọng hơn khi các nước trong vùng châu Á - Thái Bình Dương phát triển mạnh mẽ và có nhiều nước trên thế giới đến khu vực để đầu tư phát triển sản xuất và trao đổi hàng hóa.
Phần đất liền của ĐNÁ mang tên bán đảo Trung Ấn vì nằm giữa 2 nước Trung Quốc và Ấn Độ.Phần hải đảo có tên chung là quần đảo Mã lai với 1 vạn đảo lớn nhỏ,Vd:Ca-li-man-tan là đảo lớn nhất trong khu vực và lớn thứ 3 thế giới.Xu-ma-tơ-ra,Gia-va,...cũng là những đảo lớn.Ngoài ra còn nhiều đảo xen kẽ nhau.
Vị trí cầu nối ngày càng trở nên quan trọng hơn khi các nước trong vùng châu Á-Thái Bình Dương phát triển mạnh mẽ và có nhiều nước trên thế giới đến khu vực để giao lưu hàng hóa và đầu tư phát triển sản xuất.
chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực NAm, chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu
Dầu mỏ khí đốt tập trung nhiều ở những khu vực nào
sông mê kong chảy qua nước ta bắt nguồn từ Sơn Nguyên nào
Hãy cho biết sông Ô bi chảy theo hướng nào qua các đới khí hậu nào.Tại sao về mùa xuân vùng trung và hạ sông Ô bi lại có lũ băng lớn
Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn
Hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu khác và so với thế giới
3, sơn nguyên Tây Tạng .
5.Cảnh quan ở khu vực khí hậu gió mùa: rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ẩm. - Cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn: hoang mạc và bán hoang mạc, thảo nguyên, rừng và cây bụi lá cứng Địa Trung Hải, xa van và cây bụi, cảnh quan núi cao.
6.- Châu Á có số dân đứng đầu thế giới.
- Mức gia tăng dân số châu Á khá cao, chỉ đứng sau châu Phi và cao hơn so với thế giới.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á ngang với mức trung bình của thế giới, cao hơn châu Âu và thấp hơn nhiều so với châu Phi.