cho một lượng dư dung dịch AgNO3 vào 200ml hỗn hợp dung dịch KCl 0,1M, KF 0,2M, NaI 0,15M đến khi phản ứng sảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng kết tủa
Một hỗn hợp X gồm Al và Fe có khối lượng 8,3 gam. Cho X vào 1 lít dung dịch A chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc được rắn B và dung dịch C đã mất màu hoàn toàn. B hoàn toàn không tan trong dung dịch HCl. Lấy 8,3 gam hỗn hợp X cho vào 1 lít dung dịch Y chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được chất rắn D có khối lượng là 23,6 gam và dung dịch E (màu xanh đã nhạt). Thêm NaOH dư vào dung dịch E được kết tủa. Đem kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 24 gam chất rắn F. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch Y là:
A. 0,1M; 0,2M
B. 0,4M; 0,1M
C. 0,2M; 0,1M
D. 0,1M; 0,4M
Đáp án D
Vì dung dịch C đã mất màu hoàn toàn nên cả Ag+ và Cu2+ đều phản ứng hết.
Mà B không tan trong HCl nên B chỉ chứa Ag và Cu. Do đó cả Al và Fe đều phản ứng hết.
Suy ra cho X vào A thì cả 4 chất đều phản ứng vừa đủ.
Vì dung dịch E đã nhạt màu nên Ag+ đã phản ứng hết và Cu2+ đã phản ứng một phần.
Do đó D chứa Ag và Cu.
Dung dịch E chứa Al3+, Fe2+ và Cu2+ dư. Khi đó E chứa Fe(OH)2 và Cu(OH)2
Suy ra F chứa Fe2O3 và CuO
Cho 4,68 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 0,1M (dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch Y và một phần chất rắn không tan. Thêm dung dịch AgNO3 đến dư vào bình phản ứng, thu được kết tủa Z. Biết rằng sản phẩm khử của N+5 là khí NO, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa Z là
A. 7,985 gam.
B. 18,785 gam
C. 17,350 gam.
D. 18,160 gam.
trộn 300ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,1M và NaHCO3 0,15M với 250ml dung dịch BaCl2 0,1M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và dung dịch X
a. Tính m?
b. Cho từ 200ml dung dịch H2SO4 0,1M vào dung dịch X. Sau phản ứng hoàn toàn thu được Vlít khí (đo ở đktc). Tính V?
mong mọi người lm nhanh giúp mik vs ạ
trộn 300ml dung dịch hỗn hợp KCl 0,2M: NaCl 0,3M và FeCl3 0,1M với lượng dư dung dịch AgNO3. khối lượng kết tủa thu được là ?
\(\Sigma CM_{hh}=0,6M\)
\(\Rightarrow n_{hh}=0,18\left(mol\right)\)
Bao toàn Cl
\(5n_{Cl\left(hh\right)}=2n_{Cl\left(kt\right)}=\frac{0,18.5}{3}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AgCl}=43,05\left(g\right)\)
Cho hỗn hợp gồm 0,42g NaF ; 1,49g KCl ; 3,09g NaBr ; 3g NaI tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 . Khối lượng kết tủa thu được là :
A. 14,48g
B. 13,21g
C. 9,78g
D. 29,56g
Đáp án : B
Kết tủa gồm AgCl ; AgBr ; AgI ( AgF tan )
=> m↓ = 143,5nKCl + 188nNaBr + 235nNaI = 13,21g
Cho hỗn hợp gồm 0,42g NaF ; 1,49g KCl ; 3,09g NaBr ; 3g NaI tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 . Khối lượng kết tủa thu được là :
A. 14,48g
B. 13,21g
C. 9,78g
D. 29,56g
Đáp án B
Kết tủa gồm AgCl ; AgBr ; AgI ( AgF tan )
=> m↓ = 143,5nKCl + 188nNaBr + 235nNaI = 13,21g
Hỗn hợp X gồm FeCl2 và KCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hòa tan hoàn toàn 16,56 gam X vào nước (dư), thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 37,80
B. 40,92
C. 47,40
D. 49,53
Hỗn hợp X gồm FeCl2 và KCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hòa tan hoàn toàn 16,56 gam X vào nước (dư), thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 37,80.
B. 40,92.
C. 47,40.
D. 49,53.
Một hỗn hợp X gồm Zn và Fe có khối lượng 2,98 gam. cho X vào 0,3 lít dung dịch Y chứa AgNO3 0,2 m và Cu(NO3)2 0,1M. sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Z và dung dịch A . Cho NaOH (loãng dư) vào A , lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,2 gam chất rắn B . Viết phương trình phản ứng xảy ra , tính khối lượng Z và phần tram khối lượng của X