Đốt cháy hết 28,8 g hh X gồm : H2, CH4, C3H6, C4H10,C3H8,C2H4 sau phản ứng thu được 43,2 g H2O. Tính VO2 cần để đốt cháy hh
Đốt cháy hết 30ml hh C3H8 và C4H10 thu được 100ml CO2. Tính: a/ %(V) mỗi khí trong hh. b/ VKK (chứa 20% VO2) cần phản ứng. Biết các thể tích khí đo ở cùng đk t° và P.
Khi tiến hành nung nóng 1 mol butan ( xúc tác thích hợp) thu được HH X gồm CH4,C2H6,C2H4,C3H6,C4H8,H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn HH X thu được a gam CO2 và b gam H2O. Tìm a và b.
A.176 và 180
B.44 và 18
C.44 và 72
D.176 và 90
Bảo toàn C; nCO2 = 4 (mol)
=> a = 4.44 = 176 (g)
Bảo toàn H: nH2O = 5 (mol)
=> b = 5.18 = 90 (g)
=> D
Về bản chất, đốt cháy X giống đốt cháy C3H8
\(n_{C_3H_8} = \dfrac{8,8}{44} = 0,2(mol)\\ n_{CO_2} = 3n_{C_3H_8} = 0,2.3 = 0,6(mol)\Rightarrow m_{CO_2} = 0,6.44 = 26,4(gam)\\ n_{H_2O} = 4n_{C_3H_8} = 0,2.4 = 0,8(mol)\Rightarrow m_{H_2O} =0,8.18 = 14,4(gam)\)
Khi tiến hành crackinh 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là
A. 176 và 180.
B. 44 và 18
C. 44 và 72.
D. 176 và 90.
Đáp án D
Crackinh 1 mol C4H10 thu được hhA gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, H2 và C4H10 dư.
hhA + O2 → x gam CO2 + y gam H2O.
• Đốt cháy hhA cũng chính là đốt cháy 1 mol C4H10 ban đầu.
→ nCO2 = 1 x 4 = 4 mol; nH2O = 1 x 5 = 5 mol
→ x = 4 x 44 = 176 gam; y = 5 x 18 = 90 gam
Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là:
A. 176 và 180
B. 44 và 18
C. 44 và 72
D. 176 và 90
Đáp án : D
Bảo toàn nguyên tố của một chất trước và sau phản ứng không quan trọng trung gian .
Ban đầu là C4H10 và cuối cùng là CO2 ; H2O .
Bảo toàn Nguyên tố C : 4nC4H10 = nCO2 => nCO2 = 4 mol => m = 176 g
“Vì C4H10 có 4C => 4nC4H10 ; CO2 có 1C => nCO2”
Bảo toàn nguyên tố H : 10nC4H10 = 2nH2O => nH2O = 5 mol => m = 90 g
Tiến hành cracking 22,4 lít khí C4H10 (ở đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Tính giá trị của x và y.
A. x = 176 gam, y = 90 gam
B. x = 76 gam, y = 90 gam
C. x = 160 gam, y = 90 gam
D. x = 76 gam, y = 190 gam
Khi tiến hành crakinh 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, H2, và lượng C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A, thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là:
A. 176 và 180
B. 44 và 18
C. 44 và 72
D. 176 và 90
Đốt cháy hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp X gồm C3H6, C3H8, C4H10, CH3CHO, CH2= CH - CHO cần vừa đủ 49,28 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thu được 28,8 gam H2O. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng X trên sục vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy xuất hiện m gam kết tủa (các phản ứng xảy ra hoàn toàn).Giá trị của m là:
A. 21,6gam.
B. 32,4 gam.
C. 43,2 gam.
D. 54,0 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp X gồm C3H6, C3H8, C4H10, CH3CHO, CH2=CH-CHO cần vừa đủ 49,28 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 28,8 gam H2O. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng X trên sục vào dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thấy xuất hiện m gam kết tủa (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là
A. 32,4 gam
B. 21,6 gam
C. 54,0 gam
D. 43,2 gam