Đặc điểm nào dưới đây không có ở các loài nguyên sinh vật?
a.kích thước hiển vi b. di chuyển bằng chân giả, lông hoặc roi bơi
c. cơ thể có cấu tạo từ nhiều tế bào d. cơ thể có cấu tạo từ một tế bào
Đặc điểm nào dưới đây không có ở các loài nguyên sinh vật?
a.kích thước hiển vi b. di chuyển bằng chân giả, lông hoặc roi bơi
c. cơ thể có cấu tạo từ nhiều tế bào d. cơ thể có cấu tạo từ một tế bào
Khi lai giữa chuột lông ngắn, quăn nhiều với chuột lông dài, thẳng được F1 đồng loạt là chuột ngắn, quăn nhiều. Cho chuột F1 giao phối với chuột có kiểu gen chưa biết được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ:
37,5% chuột lông ngắn, quăn ít.
37,5% chuột lông dài, quăn ít.
12,5% chuột lông dài, thẳng.
6,25% chuột ngắn, thẳng.
6,25 chuột lông dài, quăn nhiều.
Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường; ngoài các tính trạng đã nêu, trong loài không xét các tính trạng tương phản khác, thế hệ lai được sinh ra từ 16 kiểu tổ hợp giữa các loại giao tử đực và cái, không có sự tác động của hiện tượng tương tác át chế. Nhận định nào sau đây đúng cho trường hợp trên?
A. Các tính trạng được di truyền theo quy luật tương tác gen, bốn cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể và xảy ra liên kết hoàn toàn.
B. Bốn cặp gen quy định các tính trạng đều phân li độc lập.
C. Các tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen và có xảy ra liên kết không hoàn toàn.
D. Hai cặp gen phân li độc lập do vậy tạo 16 tổ hợp giao tử.
Đáp án A
P: ngắn, quăn nhiều x dài, thẳng
F1: 100% ngắn , quăn nhiều
Xét sự phân li kiểu hình tỉ lệ tính trạng chiều dài lông
F1 x ??
F2: 56,25% dài : 43,75% ngắn ó 9 dài : 7 ngắn
ð Tính trạng chiều dài lông được qui định bởi 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau theo cơ chế tương tác bổ sung :
A-B- = dài
A-bb = aaB- = aabb = ngắn
Và 75% quăn ít : 18,75% thẳng : 6,25% quăn nhiều 12 quăn ít : 3 thẳng : 1 quăn nhiều
ð Tính trạng quăn – thẳng được qui định bởi 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau theo cơ chế tương tác :
ddee = quăn nhiều
D-E- = D-ee = quăn ít
eeD- = thẳng
Mà thế hệ lai được sinh ra từ 16 kiểu tổ hợp giữa các loại giao tử đực và cái, do đó, 2 tính trạng sẽ được qui định bởi 4 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau liên kết hoàn toàn, tạo ra 16 tổ hợp lai
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F 1 . Cho F 1 giao phối với nhau thu được F 2 . Khi nói về kiểu hình ở F 2 , xét các kết luận sau đây:
(1) Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
(2) Gà trống lông vằn và gà mái lông vằn có số lượng bằng nhau.
(3) Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.
(4) Gà mái lông vằn và gà mái lông đen có tỉ lệ bằng nhau.
Số kết luận đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C
Chọn các câu (1), (3), (4).
Sơ đồ lai:
Ti lệ kiểu hình: 100% trống vằn : 1 2 mái vằn : 1 2 mái đen.
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vàng thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F 1 . Cho F 1 giao phối với nhau thu được F 2 . Xét các kết luận sau đây về kiểu gen và kiểu hình ở F 2 .
(1). Gà trống lông vàng có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
(2). Gà trống lông vàng có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vàng.
(3). Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.
(4). Gà lông vàng và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau.
(5). Có 2 kiểu gen quy định gà trống lông vàng.
(6). Ở F 2 có 4 loại kiểu gen khác nhau.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Đáp án A
Ở gà XX là con trống; XY là con mái
Xét các phát biểu:
(1) đúng
(2) đúng
(3) đúng
(4) sai, tỷ lệ 3 lông vàng : 1 lông đen
(5) đúng
(6) đúng
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vàng thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được . Cho giao phối với nhau thu được . Xét các kết luận sau đây về kiểu gen và kiểu hình ở .
(1). Gà trống lông vàng có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
(2). Gà trống lông vàng có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vàng.
(3). Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.
(4). Gà lông vàng và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau.
(5). Có 2 kiểu gen quy định gà trống lông vàng.
(6). Ở có 4 loại kiểu gen khác nhau.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Đáp án A
Ở gà XX là con trống; XY là con mái
P : X A X A × X a Y → F 1 : X A X a × X A Y
→ F 2 : 1 X A X A : 1 X A X a : 1 X A Y : 1 X a Y
Xét các phát biểu:
(1) đúng
(2) đúng
(3) đúng
(4) sai, tỷ lệ 3 lông vàng : 1 lông đen
(5) đúng
(6) đúng
Người ta thực hiện 3 phép lai dưới đây để nghiên cứu về sự di truyền màu lông ở chuột:
- P1: lông xám x lông xám => F1-1 : 3 lông xám: 1 lông trắng.
- P2: lông vàng x lông trắng => F1-2 : 3 lông trắng: 2 lông vàng: 1 lông xám.
- P3: lông vàng x lông vàng => F1-3 : 1 lông xám: 2 lông vàng
Cho các nhận định sau về sự di truyền màu lông ở chuột:
(1) Tính trạng màu lông do 2 cặp gen tương tác với nhau quy định.
(2) Có hiện tượng gen gây chết khi ở trạng thái đồng hợp.
(3) Trong số cá thể ở sống sót cá thể có màu lông vàng có nhiều kiểu gen nhất.
(4) Cho các con lông xám ở P1 giao phối với các con lông vàng ở P3 thì F1 thì thế hệ sau sẽ xuất hiện lông vàng chiếm 50%.
Có bao nhiêu nhận định đúng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
ở P2 : vàng x trắng
F1-2 : 3 trắng : 1 vàng : 1 xám
Do ở F1-2 có 6 tổ hợp lai = 3 x 2
=> P2 : một bên cho 4 tổ hợp giao tử và 1 bên cho 2 tổ hợp giao tử
P2 : AaBb x Aabb
F1-2 : (1AA : 2Aa : 1aa) x (1Bb:1bb)
Do tỉ lệ KH ở F1-2 là 3 :2 :1 , thiếu tỉ lệ 2/6
=> Vậy kiểu gen AA là kiểu gen gây chết
=> F1-2 : (2Aa : 1aa) x (1Bb : 1bb)
<=> 2AaBb : 2Aabb : 1aaBb : 1aabb
Mà AaBb , Aabb cho 2 kiểu hình là lông vàng và lông trắng
=> 1 trong 2 kiểu gen aaBb , aabb cho kiểu hình lông xám (1)
P1 : lông xám x lông xám à F1-1 : 3 lông xám: 1 lông trắng
=> Kiểu hình lông xám có chứa cặp gen dị hợp
Từ (1) , vậy ta có kiểu gen aaBb cho kiểu hình lông xám
=> Kiểu gen aabb cho kiểu hình lông trắng
P3 : lông vàng x lông vàng à F1-3 : 1 lông xám: 2 lông vàng
F1-3 có 4 tổ hợp lai
ð P3 mỗi bên cho 2 tổ hợp giao tử
=> P3 : AaBB x AaBB
Tính trạng màu lông do 2 cặp gen tương tác bổ sung qui định theo kiểu 9:3:4
AaB- : lông vàng
aaB- : lông xám
Aabb = aabb = lông trắng
Kiểu gen AA gây chết
3 kiểu hình lông vàng, lông xám, lông trắng đều có số kiểu gen qui đinh bằng nhau ( = 2)
Xám P1 x vàng P3 : aaBb x AaBB
Đời con : 1AaB- : 1aaB-
<=> 1 vàng : 1 xám
Vậy các nhận xét đúng là (1) (2) (4)
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
(2) Gà trống lông vằn và gà mái lông vằn có số lượng bằng nhau.
(3) Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.
(4) Gà mái lông vằn và gà mái lông đen có tỉ lệ bằng nhau.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C.
Muốn biết chính xác thì chúng ta viết sơ đồ lai.
50% gà trống lông vằn: 25% gà mái lông vằn: 25% gà mái lông đen.
Như vậy có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3) và (4).
Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở F1:
- Giới đực: 75% chân cao, lông xám : 25% chân cao, lông vàng.
- Giới cái: 30% chân cao, lông xám : 7,5% chân thấp, lông xám : 42,5% chân thấp, lông vàng : 20% chân cao , lông vàng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều cao chân do một cặp gen có hai alen (A, a) qui định. Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định phù hợp với kết quả trên?
(1) Gen qui định chiều cao chân nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y.
(2) Ở F1, gà lông xám và gà lông vàng có tỉ lệ tương ứng là 9 : 7.
(3) Một trong hai cặp gen qui định màu lông gà nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.
(4) Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
(5) Gà trống chân cao, lông xám, thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ 5%.
(6) Ở F1 có 4 kiểu gen qui định gà mái chân cao, lông vàng.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Ở gà, XX là con trống, XY là con mái
P : trống cao, xám x mái cao, xám
F1 : Trống : 3 cao, xám : 1 cao, vàng
Mái : 30% cao, xám : 7,5% thấp, xám : 42,5% thấp, vàng : 20% cao, vàng
Xét kiểu hình chiều cao chân – do 1 gen có 2 alen qui định
F1 : Trống : 100% cao
Mái : 1 cao : 1 thấp
Do tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới không giống nhau
=> Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y
=> 1 đúng
Mái F1 : 1 cao : 1 thấp
=> Gà trống P dị hợp tử : XAXa
Gà trống P có kiểu hình là chân cao
=> A cao >> a thấp
Vậy P : XAXa x XAY
F1 : trống : 1 XAXA : 1 XAXa
Mái : 1 XAY : 1 XaY
Xét kiểu hình màu lông :
F1 : Trống : 6 xám : 2 vàng
Mái : 3 xám : 5 vàng
ó 9 xám : 7 vàng
2 đúng
Do F1 có 16 tổ hợp lai
ð P cho 4 tổ hợp giao tử
=> P dị hợp 2 cặp gen
Mà tỉ lệ kiểu hình 2 giới không giống nhau
=> 1 trong 2 cặp gen nằm trên NST giới tính
3 đúng
Vậy P : Dd XBXb x Dd XBY
F1 : trống : 3D-XBXB : 3D-XBXb : 1ddXBXB : 1ddXBXb
Mái : 3D-XBY : 3D-XbY : 1ddXBY : 1ddXbY
Vậy tính trạng màu lông được 2 gen qui định theo cơ chế tương tác bổ sung :
B-D- = xám
B-dd = bbD- = bbdd = vàng
Xét 2 tính trạng
F1 mái : 30% cao, xám : 7,5% thấp, xám : 42,5% thấp, vàng : 20% cao, vàng
<=> 30% A-B-D- : 7,5% aa B-D- : 42,5% aa-- : 30% D- --
Có A-B-D- = 30% ó kiểu gen dạng
Mà D- = 75%
=> Tỉ lệ =0,3/0,75 = 0,4
Mà đây là tỉ lệ xét trên 1 giới
=> Vậy gà trống P cho giao tử X B A = 0,4
=> Vậy gà trống P có kiểu gen là , tần số hoán vị gen f = 20%
4 sai
Gà trống cao, xám, thuần chủng ở F1 ( Dd X B A X b a chiếm tỉ lệ :
0,25 x (0,4x0,5) + = 0,05 = 5%
5 đúng
Có 4 kiểu gen qui định gà mái chân cao, lông vàng :
6 đúng
Vậy các nhận xét đúng là 1, 2, 3, 5 ,6
Đáp án C
Mấy ankk c giúp emm vứi ặ
Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây không có ở các loài nguyên sinh vật?
A. Kích thước hiển vi.
B. Di chuyển bằng chân giả, lông hoặc roi bơi.
C. Cơ thể có cấu tạo từ nhiều tế bào.
D. Cơ thể có cấu tạo từ một tê bào.
Cko emk xin in tư :)))
Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám và gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở F1:
- Giới đực: 75% chân cao, lông xám: 25% chân cao, lông vàng.
-Giới cái: 30% chân cao, lông xám: 7,5% chân thấp, lông xám: 42,5% chân thấp, lông vàng: 20% chân cao, lông vàng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều chân đo một cặp gen có hai alen (A,a) qui định. Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định phù họp với kết quả trên?
I. Ở F1, gà lông xám và gà lông vàng có tỉ lệ tương ứng là 9: 7.
II. Một trong hai cặp gen quy định màu lông gà nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.
III. Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Ở F1 có 4 kiểu gen quy định gà mái chân cao, lông vàng.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án B
Ở gà: Gà trống có NST giới tính XX, gà mái có NST giới tính XY
Tỉ lệ kiểu hình không đều ở 2 giới → có gen nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y
Xét tỉ lệ chung:
+ Cao : thấp = 3:1 → A: cao > a: thấp. P: Aa × Aa
+ xám : vàng = 9:7 → tương tác bổ sung. B_D_: xám, B_dd + bbD_ + bbdd: vàng → I.đúng
Tích tỉ lệ chung (3:1) × (9:7) ≠ đề → có 2 gen cùng nằm trên 1NST, 1 gen quy định tính trạng màu lông gà cùng nằm trên 1 NST với gen quy định chiều cao. P: BbDd × BbDd → II. Đúng
Ở gà mái:
Tính trạng chân cao – lông xám X B A Y D : 30% : 2 = 15% → X B A Y = 15% : 75% = 0,2
→ X B A = 0,2: 0,5 = 0,4 > 0,25, giao tử liên kết. f= 1-2×0,4 = 0,2 → III. sai
→ P:
X
B
A
X
b
a
D
d
x
X
B
A
Y
D
d
Gà mái lông cao chân vàng F1 có 4 kiểu gen:
IV.đúng