Tính lượng õi trong hóa chất A chứa 98/100 H3PO4 tương ứng với lượng S trong hóa chất B chứa 98/100 H3PO4 . Biết A và B có khối lượng hidro bằng nhau.
Cho vào bình 19,2g kim loại Đồngg và 2,24 l khí Ôxi ở ĐKTC . Đem Õi hóa thu được chất rắn màu đen.
a) Tính khối lượng chất rắn có trong bình sau phản ứng ?
b) Nếu Õi hóa hết lượng kim loại đồng nói trên cần bao nhiêu lít không khí ở ĐKTC biết rằng Oxi chiếm 20% về thể tích trong không khí ?
nCu = 19.2/64 = 0.3 (mol)
nO2 = 2.24/22.4 = 0.1 (mol)
Cu + 1/2O2 -to-> CuO
0.2_____0.1_____0.2
m chất rắn = mCu dư + mCuO = (0.3 - 0.2)*64 + 0.2*80=22.4 (g)
nO2 = nCu/2 = 0.3/2 = 0.15 (mol)
Vkk = 5VO2 = 5*0.15**2.4=16.8 (l)
Một hợp chất A được tạo thành từ Mg và nhóm XO 3 (có hóa trị II). Biết %Mg =
23,08%.
a/ Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất A.
b/ Tính khối lượng H 3 PO 4 có chứa lượng O bằng lượng O có trong 31,2 gam chất A.
a) CTHH: MgXO3
Có: \(\%Mg=\dfrac{24}{72+M_X}.100\%=23,08\%\)
=> MX = 32 (g/mol)
=> X là S
CTHH: MgSO3
b)
\(n_{MgSO_3}=\dfrac{31,2}{104}=0,3\left(mol\right)\)
=> nO = 0,3.3 = 0,9 (mol)
=> \(n_{H_3PO_4}=\dfrac{0,9}{4}=0,225\left(mol\right)\)
=> mH3PO4 = 0,225.98 = 22,05 (g)
Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hidro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%. với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử oxit cao nhất của R không phân cực
B. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn
C. Trong bảng tuần hoàn R thuộc chu kì 3
D. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s
Đáp án A.
Hợp chất khí với Hidro của R có công thức là RHx ( 4 ≥ x ≥ 1) => Oxit cao nhất của R là . Theo đề bài ta có:
Ta có:
Vậy R là C
=> Hợp chất khí với Hidro là CH4 và Oxit cao nhất là CO2
Nhận xét các đáp án:
A đúng: Do CO2 có cấu trúc mạch thẳng O – C – O nên lực hút của nguyên tử Oxi triệt tiêu lẫn nhau CO2 có liên kết cộng hóa trị giữa nguyên tử C và O phân cực nhưng phân tử CO2 không phân cực.
B sai: Ở điều kiện thường CO2 là hợp chất khí.
C sai: Trong bảng tuần hoàn C thuộc chu kì 2.
D sai: Ở trạng thái cơ bản C có 4 electron s.
Trộn lẫn dung dịch có chứa 100 gam H3PO4 14,7% với dung dịch 16,8 gam KOH. Tính khối lượng muối thu được trong dung dịch
A. 14,7 gam
B. 31,5 gam
C. 26,1 gam
D. 28,8 gam
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột X (gồm Al và một oxit sắt) sau phản ứng thu được 92,35 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong vẫn còn phần không tan Z và thu được 8,4 lít khí E (đktc). Cho 1/4 lượng chất Z tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng cần vừa đủ 60 gam H2SO4 98%. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn . Khối lượng Al2O3 tạo thành có chứa trong chất rắn Y là: 98%. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al2O3 tạo thành có chứa trong chất rắn Y là
A. 38,08 gam
B. 40,8 gam
C. 24,48 gam
D. 48,96 gam
Do khi phản ứng với NaOH tạo khí nên Al dư, oxit sắt hết .
Z là Fe.
2Fe+ 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
=> n Fe = 0,2 mol => n Fe (Z)= 0,8 mol
Lại có n H2 = 0,375 mol
=> nAl (Z) =0,25 mol
=> m Al2O3(Z)= 92,35 – 56.0,8 – 0,25.27 =40,8 g =>B
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó.Độ dinh dưỡng của phân lân trong supephotphat kép(chứa 98% Ca(H2PO4)2, còn lại là tạp chất không chứa photpho là
A. 60,68%
B. 59,47%
C. 61,92%
D. 25,96%
Xét 100g phân lân => m Ca(H2PO4)2 = 98g
Cứ 234g Ca(H2PO4)2 có 62g P qui về 142g P2O5
Vậy 98g Ca(H2PO4)2 có 25,97g P qui về 59,47g P2O5
=>độ dinh dưỡng = 59,47%
=>B
đót cháy 6,2 gam O trong bình chứa 10g Oxi tạo thành P2O5
a, chất nào còn dư, khối lượng là bao nhiêu?
b,tính khối lượng P2O5 thu dduwowvj sau pư
c , hòa tan hết lượng P2O5 vào nước. tính khối lượng H3PO4 tạo thành
+ta có:
2P + 5/2O2====> P205
0,2 0,3125 0,1
Xét tỉ lệ:
===> oxi dư. và n02 dư=0,025( mol)==> mo2 dư= 0,8(g)
b, mP205= 0,1.( 31.2+ 16.5)=14,2g
c, P205+ 3H20------> 2H3PO4
0,1 0,2
===> KHỐI LƯỢNG H3P04 là: 19,6
Có 100 ml cồn 92° a. Hãy viết phương trình phản ứng với Kali dư. b. Tính khối lượng rượu etylic nguyên chất có trong lượng cồn trên. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. c. Tính thể tích khi hidro sinh ra ở câu a (đktc). Biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml. 6. Khi lên men a gam CH2O. thì thu được 6,9 gam rượu etylic . a. Viết phương trình, phản ứng . Tính a b. Nếu hiệu suất phản ứng là 85% thì a bằng bao nhiêu ?. Nếu cho lượng rượu trên lên men giấm thì thu được bao nhiêu gam dung dịch giảm ăn 4%.
Axit malic là chất hữu cơ có nhiều trong quả táo. Axit malic được tạo bởi cacbon, hidro và oxi với % khối lượng tương ứng là 35,82%, 4,48%, còn lại là oxi. Tìm công thức hóa học của chất này biết 0,5 mol chất này nặng 67 gam.
a/ Tìm khối lượng mol của axit malic.
b/ Tính tỉ khối hơi của axit malic đối với hiđro.
c/ Xác định công thức hóa học của chất này.
d/ Tính khối lượng (NH2)2CO có chứa lượng hiđro bằng lượng hiđro có trong 40,2 gam axit malic.
a) \(M_{axit.malic}=\dfrac{67}{0,5}=134\left(g/mol\right)\)
b) \(d_{axit.malic/H_2}=\dfrac{134}{2}=67\)
c) \(m_C:m_H:m_O=35,82\%:4,48\%:59,7\%\)
=> \(n_C:n_H:n_O=\dfrac{35,82}{12}:\dfrac{4,48}{1}:\dfrac{59,7}{16}=4:6:5\)
=> CTPT: (C4H6O5)n
Mà M = 134
=> n = 1
=> CTPT: C4H6O5
d) Gọi số mol (NH2)2CO là a (mol)
=> nH = 4a (mol) (1)
\(n_{C_4H_6O_5}=\dfrac{40,2}{134}=0,3\left(mol\right)\)
=> nH = 1,8 (mol) (2)
(1)(2) => a = 0,45 (mol)
=> \(m_{\left(NH_2\right)_2CO}=0,45.60=27\left(g\right)\)