Bệnh loạn dưỡng cơ DMD là bệnh di truyền liên kết với giới tính, người mẹ có kiểu gen dị hợp sẽ truyền gen bệnh 50 phần trăm cho con trai, con gái thì không.
Câu nói trên đúng hay sai? Giải thích.
Phả hệ ở hình bên ghi lại sự di truyền một bệnh ở người trong một gia đình.
Những người đánh dấu màu đen là mắc bệnh, những người màu trắng thì không bị căn bệnh này. Một học sinh đưa ra các nhận xét về sự di truyền của tính trạng trong gia đình kể trên.
(1). Bệnh do một alen lặn nằm trên NST thường chi phối.
(2). Chưa có căn cứ để xác định gen nằm trên NST thường hay trên NST giới tính.
(3). Nếu người III-4 có kiểu gen XAY kết hôn với một người bình thường thì cặp vợ chồng này sẽ sinh ra tất cả những con trai có kiểu gen giống nhau.
(4). Nếu người III-5 có kiểu gen aa thì tất cả những người bị bệnh trong gia đình đều có kiểu gen dị hợp.
Số nhận xét đúng là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Đáp án C
(1). Bệnh do một alen lặn nằm trên NST thường chi phối. à sai, bệnh do gen trội quy định.
(2). Chưa có căn cứ để xác định gen nằm trên NST thường hay trên NST giới tính. à đúng.
(3). Nếu người III-4 có kiểu gen XAY kết hôn với một người bình thường thì cặp vợ chồng này sẽ sinh ra tất cả những con trai có kiểu gen giống nhau. à đúng, người vợ bình thường có KG XaXa à con trai nhận NST X từ mẹ, nhận NST Y từ bố à con trai của cặp vợ chồng đều có KG XaY.
(4). Nếu người III-5 có kiểu gen aa thì tất cả những người bị bệnh trong gia đình đều có kiểu gen dị hợp. à đúng
Phả hệ ở hình bên ghi lại sự di truyền một bệnh ở người trong một gia đình.
Những người đánh dấu màu đen là mắc bệnh, những người màu trắng thì không bị căn bệnh này. Một học sinh đưa ra các nhận xét về sự di truyền của tính trạng trong gia đình kể trên.
(1). Bệnh do một alen lặn nằm trên NST thường chi phối.
(2). Chưa có căn cứ để xác định gen nằm trên NST thường hay trên NST giới tính.
(3). Nếu người III-4 có kiểu gen XAY kết hôn với một người bình thường thì cặp vợ chồng này sẽ sinh ra tất cả những con trai có kiểu gen giống nhau.
(4). Nếu người III-5 có kiểu gen aa thì tất cả những người bị bệnh trong gia đình đều có kiểu gen dị hợp.
Số nhận xét đúng là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Đáp án C
(1). Bệnh do một alen lặn nằm trên NST thường chi phối. à sai, bệnh do gen trội quy định.
(2). Chưa có căn cứ để xác định gen nằm trên NST thường hay trên NST giới tính. à đúng.
(3). Nếu người III-4 có kiểu gen XAY kết hôn với một người bình thường thì cặp vợ chồng này sẽ sinh ra tất cả những con trai có kiểu gen giống nhau. à đúng, người vợ bình thường có KG XaXa à con trai nhận NST X từ mẹ, nhận NST Y từ bố à con trai của cặp vợ chồng đều có KG XaY.
(4). Nếu người III-5 có kiểu gen aa thì tất cả những người bị bệnh trong gia đình đều có kiểu gen dị hợp. à đúng.
Phả hệ ở hình bên ghi lại sự di truyền một bệnh ở người trong một gia đình.
Những người đánh dấu màu đen là mắc bệnh, những người màu trắng thì không bị căn bệnh này. Một học sinh đưa ra các nhận xét về sự di truyền của tính trạng trong gia đình kể trên.
(1). Bệnh do một alen lặn nằm trên NST thường chi phối.
(2). Chưa có căn cứ để xác định gen nằm trên NST thường hay trên NST giới tính.
(3). Nếu người III-4 có kiểu gen XAY kết hôn với một người bình thường thì cặp vợ chồng này sẽ sinh ra tất cả những con trai có kiểu gen giống nhau.
(4). Nếu người III-5 có kiểu gen aa thì tất cả những người bị bệnh trong gia đình đều có kiểu gen dị hợp.
Số nhận xét đúng là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; Alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiểm sắc thể giới tính X.
Cho rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 1 có kiểu gen dị hợp về ít nhất một bệnh.
II. Người số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen.
III. Có thể biết được kiểu gen của 6 người trong số 8 người nói trên.
IV. Xác suất sinh con thứ 2 là con trai bị bệnh của cặp vợ 5-6 là 50%.
A. 1.
B. 2.
C. 3
D. 4
Chọn đáp án B.
Có 3 phát biểu đúng là I, II và IV.
I đúng vì người số 1 truyền gen bệnh
P cho người số 5.
Người số 5 truyền gen bệnh P cho
người số 8.
II đúng vì người số 5 nhận giao tử
XAb từ người số 2.
Người số 8 bị bệnh P nên có kiểu gen
XAbY (vì vậy đã nhận giao tử XaB từ
người số 5).
→ Kiểu gen của người số 5 là XAb XaB.
III sai vì chỉ có thể biết được kiểu gen
của 5 người (số 2, 4, 5, 6, 8).
IV đúng vì người số 5 có kiểu gen
XAb XaB. Sơ đồ lai: XAb XaB × XABY.
Sinh con trai bị bệnh với xác xuất 50%.
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
Cho rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 1 có kiểu gen dị hợp về ít nhất một bệnh.
II. Người số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen.
III. Có thể biết được kiểu gen của 6 người trong số 8 người nói trên.
IV. Xác suất sinh con thứ 2 là con trai bị bệnh của cặp vợ 5-6 là 50%.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.
- I đúng vì người số 1 truyền gen bệnh P cho người số 5;
Người số 5 truyền gen bệnh P cho người số 8.
- II đúng vì người số 5 nhận giao tử XAb từ người số 2.
Người số 8 bị bệnh P nên có kiểu gen XaBY (vì vậy đã nhận giao tử XaB từ người số 5).
→ Kiểu gen của người số 5 là XAbXaB.
- III sai vì chỉ có thể biết được kiểu gen của 5 người (số 2, 4, 5, 6, 8).
- IV đúng vì người số 5 có kiểu gen XAbXaB. Sơ đồ lai: XAbXaB × XABY.
Sinh con trai bị bệnh với xác suất 50%.
Một đứa trẻ mắc một bệnh di truyền hiếm gặp được sinh ra từ một cặp bố, mẹ bình thường. Đứa trẻ này có một chị gái khỏe mạnh. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu bệnh được tìm thấy phân li ở một số người trong dòng họ của bố, thì khả năng bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra nhiều hơn là đo gen lặn liên kết giới tính.
(2) Nếu bệnh do gen lặn liên kết giới tính, xác suất chị gái dị hợp về gen gây bệnh là 50%.
(3) Nếu bệnh do gen lặn liên kết nhiễm sắc thể thường, xác suất chị gái dị hợp về gen gây bệnh là 50%.
(4) Nếu chưa từng xuất hiện ở cả hai dòng họ của bố và mẹ, đột biến gây bệnh hoặc có tính lặn liên kết nhiễm sắc thể thường, hoặc là đột biến đặc trưng riêng của đứa trẻ
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C
(1) Đúng. Vì bố bình thường nhưng sinh đứa trẻ mắc một bệnh di truyền hiếm gặp thì bố phải mang kiểu gen dị hợp tử. Khả năng bệnh do gen lặn trên NST thường hơn là gen liên kết với giới tính (ít có trường hợp gen bệnh nằm trên vùng tương đồng X và Y).
(2) Đúng. Nếu bệnh do gen lặn liên kết giới tính mà bố bình thường thì gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y nên bố có kiểu gen X A Y a hoặc X a Y A mẹ bình thường có kiểu gen X A Y a Xác suất chị gái dị hợp về gen gây bệnh X A Y a là 50%.
(3) Sai. Nếu bệnh do gen lặn liên kết NST thường Bố mẹ của đứa trẻ mắc một bệnh di truyền hiếm gặp (aa) có kiểu gen là Aa Xác suất chị gái dị hợp về gen gây bệnh là
2
3
A
a
(4) Đúng.
Khi xét sự di truyền bệnh M do gen lặn d quy định, người ta lập được phả hệ:
Biết bệnh M do gen nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y quy định. Trong số những phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
(1) Bệnh M có thể do gen trội liên kết với NST giới tính X.
(2) Tất cả các cá thể ở phả hệ trên đều có thể xác định được chính xác kiểu gen.
(3) Xác suất cặp bố mẹ II.2 và II.3 sinh một đứa con trai bệnh M là 25%.
(4) Xác suất để cặp bố mẹ II2 và II3 sinh 2 người con gái mắc bệnh M là 6,25%.
A. 4
B. 1.
C. 2
D. 3.
Ở người, alen A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu; alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông. Hai gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X và cách nhau 20cm. Theo dõi sự di truyền hai tính trạng này trong một gia đình thấy: người phụ nữ (1) có kiểu gen dị hợp tử chéo kết hôn với người đàn ông (2) bị bệnh mù màu sinh con trai (3) bị bệnh máu khó đông, con trai (4) và con gái (5) không bị bệnh. Con gái (5) kết hôn với người đàn ông (6) bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả mọi người trong gia đình trên. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Có thể xác định được kiểu gen 5 người trong gia đình trên.
(2) Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con gái mắc một bệnh là 20%.
(3) Phụ nữ (5) có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen với xác suất 50%.
(4) Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con trai mắc cả hai bệnh là 4%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Người phụ nữ (1) có kiểu gen : XAbXaB, người đàn ông (2) bị mù màu có kiểu gen : XaBY.
Đứa con trai (3) bị bệnh máu khó đông có kiểu gen : XAbY
Đứa con trai (4) không bị bệnh có kiểu gen : XABY.
Đứa con gái (5) không bị bệnh có kiểu gen XaBXA- (do bố cho alen XaB)
Người đàn ông (6) bị bệnh máu khó đông có kiểu gen : XAbY
(1) Đúng. Con gái có thể có kiểu gen XaBXAb với tỉ lệ 0,8 và XaBXAB với tỉ lệ 0,2.
Ta có phép lai :
Tỉ lệ giao tử cái :
Tỉ lệ giao tử đực :
0
,
5
X
A
b
:
0
,
5
Y
Tỉ lệ sinh con gái mắc một bệnh là : (có thể chỉ thực hiện phép lai với kiểu gen
0
,
8
X
a
B
X
A
b
sẽ nhanh hơn)
Tỉ lệ con trai mắc cả 2 bệnh là :
0
,
08
X
a
b
.
0
,
5
Y
=
4
%
Suy ra
Đúng.
Sai.
Đúng.
Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bình thường trong quần thể là 1/9. Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là 1/10.
Xét các dự đoán sau:
I. Có 7 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông.
II. Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng bệnh M.
III. Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh nào trong cả 2 bệnh trên là 35,8%
IV. Khả năng người con gái số 9 mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 6,06%.
Số dự đoán đúng là:
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.