Trong thí nghiệm young giao thoa ánh sáng, biết a=2mm, D=3m nguồn S phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ1 =0.4μm, λ2=0.5μm. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống vân sáng chính giữa là:
A. 2.8mm
B. 3mm
C. 3.2mm
D.2.9mm
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng là λ1=0,42μm và λ2=0,66μm. Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu cùng màu với vân trung tâm, số vân sáng của bức xạ λ1 và bức xạ λ2 lần lượt là
A. 5 và 3
B. 12 và 8
C. 11 và 7
D. 10 và 6
→ Số vân của bức xạ 1 được tính từ 1 đến 10 → Có 10 vân
→ Số vân của bức xạ 2 được tính từ 1 đến 6 → Có 6 vân.
Đáp án D
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng là λ 1 =0,42μm và λ 2 =0,66μm. Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu cùng màu với vân trung tâm, số vân sáng của bức xạ λ 1 và bức xạ λ 2 lần lượt là
A. 5 và 3
B. 12 và 8
C. 11 và 7
D. 10 và 6
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng là λ 1 = 0 , 42 μm và λ 2 = 0 , 66 μm . Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu cùng màu với vân trung tâm, số vân sáng của bức xạ λ 1 và bức xạ λ 2 lần lượt là
A. 11 và 7
B. 12 và 8
C. 5 và 3
D. 10 và 6
Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là λ 1 = 0 , 42 m m ; λ 2 = 0 , 56 m m ; λ 3 = 0 , 63 m m . Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được là
A. 21
B. 23
C. 26
D. 27
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là λ 1 = 0 , 42 μ m , λ 2 = 0 , 56 μ m và λ 3 = 0 , 63 μ m . Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được là
A. 21
B. 23
C. 26
D. 27
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng: khoảng cách giữa hai khe là a = S 1 S 2 = 1 , 5 m m , hai khe cách màn ảnh một đoạn D = 2m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ 1 = 0 , 48 μ m và λ 2 = 0 , 64 μ m vào hai khe Young. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa có giá trị là:
A. d = 1,92 mm
B. d = 2,56 mm
C. d = 1,72 mm
D. d = 0,64 mm
Đáp án B
Ta có:
d đạt giá trị nhỏ nhất khi :
Khi n = -1 thì x = -4 mm.
Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời 3 bức xạ đơn sắc có bước sóng là λ1 = 0,42µm, λ2 = 0,56µm và λ3 = 0,63µm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống vân trung tâm, nếu vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được
A. 26
B. 21
C. 27
D. 23
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về giao thoa ánh sáng
Cách giải:
Đáp án B
- Vị trí trùng nhau của 3 bức xạ:
Trong khoảng giữa hai vân sáng cùng màu với vân trung tâm có 11 vân sáng của bức xạ 1; 8 vân sáng của bức xạ 2 và 7 vân sáng của bức xạ 3.
- Số vân sáng trùng nhau của λ 1 v à λ 2 :
=> Trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống vân trung tâm có 2 vân trùng nhau của λ1 và λ2 (ứng với n1 = 1; 2)
- Số vân sáng trùng nhau của λ 1 v à λ 3 :
=> Trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống vân trung tâm có 3 vân trùng nhau của λ1 và λ2 (ứng với n2 = 1; 2; 3)
- Số vân sáng trùng nhau của λ 2 v à λ 3 :
=> Trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống vân trung tâm không có vân trùng nhau của λ2 và λ3
- Vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là 1 => Số vân sáng quan sát được:
N = 11 + 8 + 7 – 5 = 21
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là λ1= 0,42 µm, λ2= 0,56 µm và λ3= 0,63 µm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được là:
A. 21
B. 23
C. 26
D. 27
Đáp án: A
+ Điều kiện vân sáng của λ1 trùng với vân sáng của λ2:
k2/k1 = λ1/λ2 = 0,42/0,56 = a/b = 3/4
+) Điều kiện vân sáng của λ1 trùng với vân sáng của λ3:
k3/k1 = λ1/λ3 = 0,42/0,63 = c/d = 2/3
+) Điều kiện vân sáng của λ2 trùng với vân sáng của λ3:
k3/k2 = λ2/λ3 = 0,56/0,63 = e/f = 8/9
→ Khoảng vân trùng i = b.d.λ1 = a.d.λ2 = b.c.λ3
hay i = 12λ1 = 9λ2 = 8λ3
Trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, có 2 vị trí vân sáng bức xạ 1 trùng với bức xạ 2, 3 vị trí vân sáng bức xạ 1 trùng với bức xạ 3.
=> Số vân sáng quan sát được là N = (12 – 1)+ (9 – 1) + (8 – 1) – (2 + 3) = 21 vân
(2 vân sáng trùng nhau tính là 1)
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là λ1 = 0,40 μm, λ2 = 0,50 μm và λ3 = 0,60 μm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được là
A. 23.
B. 26.
C. 27.
D. 21.
Đáp án C
Ba vân trùng nhau nên ta có x1 = x2 = x3
Vậy tại vị trí trùng nhau đầu tiên của 3 bức xạ tính từ vân trung tâm thì đó là vân sáng bậc 15 của λ1, vân sáng bậc 12 của λ2 và vân sáng bậc 10 của λ3.
Xét các vị trí trùng nhau của λ1 và λ2:
Vậy với các giá trị của k1 chia hết cho 5 thì là giá trị của k ứng với vị trí trùng nhau của λ1 và λ2 => có 2 vân trùng.
Xét các vị trí trùng nhau của λ1 và λ3:
Vậy với các giá trị của k1 chia hết cho 3 thì là giá trị của k ứng với vị trí trùng nhau của λ1 và λ3 => có 4 vân trùng.
Xét các vị trí trùng nhau của λ3 và λ2:
Vậy với các giá trị của k2 chia hết cho 6 thì là giá trị của k ứng với vị trí trùng nhau của λ3 và λ2 => có 1 vân trùng.
Vậy số vân sáng quan sát được trong khoảng giữa hai vân trùng nhau của 3 bức xạ là: 14 + 11 + 9 – 2 – 4 – 1 = 27 vân sáng.