có3 tế bào của 1 loài nguyên phân 1 số đợt bằng nhau trong các tế bào con người ta thấy 1920 nhiễm sắc thể đơn và 1440 nhiễm sắc thể đơn mới hoàn toàn từ môi trường cung cấp cho nguyên phân
\(Ta.có:\left\{{}\begin{matrix}3.2n.2^a=1920\\3.2n.\left(2^a-1\right)=1440\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3.2n.2^a=1920\\3.2n.2^a-3.2n=1440\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3.2n.2^a=1920\\3.2n=1920-1440=480\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=160\\2^a=4\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=160\\a=2\end{matrix}\right.\)
Mười tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài nguyên phân liên tiếp 1 số đợt đòi hỏi môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 2480 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con tạo ra đều buớc vào giảm phân, môi trường cung cấp thêm nguyên liệu tương đương 2560 nhiễm sắc thể đơn cho quá trình giảm phân. Bộ nhiễm sắc thể của loài là
A. 32
B. 4
C. 8
D. 16
Số lần nguyên phân là k.
Số NST đơn môi trường cung cấp cho nguyên phân: 10 x 2n x (2k – 1) = 2480
Số NST đơn môi trường cung cấp cho giảm phân: 10 x 2n x 2k = 2560
=> 2n = 8
Chọn C
Có 2 tế bào của cơ thể tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần bằng nhau đã cần môi trường nội bào cung cấp tương đương 140 nhiễm sắc thể. Tất cả các tế bào con được sinh ra tiến hành giảm phân đã cần môi trường cung cấp 160 nhiễm sắc thể. Quá trình giảm phân đã tạo ra 20 giao tử. Hãy xác định a. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài b. Số lần nguyên phân của tế bào
Xét 1 tế bào sinh dưỡng của một loài sinh vật, tế bào này nguyên phân một số lần liên tiếp, cho số tế bào con bằng 1/3 số nhiễm sắc thể đơn trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của lời. Quá trình nguyên phân, môi trường nội bào đã cung cấp 168 nhiễm sắc thể đơn. Hãy xác định:
a. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
b. Số lần phân bào của tế bào trên.
a) Gọi 2n lak bộ NST lưỡng bội của loài, x lak số lần nguyên phân (x, 2n ∈ N*)
Ta có :
* Tb nguyên phân x lần cho số tb con bằng 1/3 số NST trong bộ đơn bội
-> \(2^x=\dfrac{1}{3}.n\) (1)
Lại có : + Môi trường nội bào cung cấp 168 NST đơn
-> \(2n.\left(2^x-1\right)=168\) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : \(\left\{{}\begin{matrix}2^x=\dfrac{1}{3}n\\2n.\left(2^x-1\right)=168\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình ta được : n = 12
-> 2n = 24
Vậy bộ NST lưỡng bội của loài trên lak 2n = 24
b) Có 2n = 24, thay vào (2) ta được : \(24.\left(2^x-1\right)=168\)
=> \(2^x=\dfrac{168}{24}+1=8\)
=> \(x=3\)
Vậy số lần nguyên phân của tb trên lak 3 lần
Một tế bào sinh dục đực sơ khai của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt đã cần môi trường tế bào cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 9690 nhiễm sắc thể đơn, Các tế bào con trong đó có 512 tinh trùng mang nhiễm sắc thể Y. Hãy xác định:
a. Số lần nguyên phân và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ của loài.
b. Số nhiễm sắc thể đơn và số phân tử DNA trong các tế bào con ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng.
a) Gọi x là số lần nguyên phân, 2n là bộ NST lưỡng bội (x, 2n ∈ N*)
Theo đề ra :
- Các tb con sau khi gp có 512 tinh trùng Y -> Tổng số tt tạo ra : 512.2 = 1024 (gtử)
=> Số tb con sau khi nguyên phân là : \(\dfrac{1024}{4}=256\left(tb\right)\)
Hay là : \(2^x=256\) => \(x=8\)
Vậy tb trên nguyên phân 8 lần
Lại có : Môi trường cung cấp 9690 NST đơn
-> \(2n.\left(2^8-1\right)=9690\)
-> \(2n=\dfrac{9690}{2^8-1}=38\)
Vậy bộ NST của loài là 2n = 38
b) Lần nguyên phân cuối cùng là lần thứ 8
-> Theo đề thik TB chỉ mới nguyên phân xog lần 7 và đang tiếp tục ở kì giữa lần nguyên phân thứ 8
=> Số NST đơn ở kì giữa lần nguyên phân cuối : \(2^x.2n.0=0\left(NST\right)\)
Số phân tử DNA : \(2^8.2n.2=2^8.38.2=19456\left(ptử\right)\)
Một tế bào sinh dục đực sơ khai của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt đã cần môi trường tế bào cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 9690 nhiễm sắc thể đơn, Các tế bào con trong đó có 512 tinh trùng mang nhiễm sắc thể Y. Hãy xác định:
a. Số lần nguyên phân và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ của loài.
b. Số nhiễm sắc thể đơn và số phân tử DNA trong các tế bào con ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng.
a) Gọi số lần nguyên phân là x, bộ NST lưỡng bội là 2n (x , 2n ∈ N*)
Theo đề ra : Có 512 tinh trùng Y -> Tổng số tinh trùng là \(2.512=1024\left(tb\right)\)
=> Ta có phương trình : \(2^x.4=1024\)
Giải ta ta đc x = 8 (lần)
Có : môi trường cung cấp 9690 NST đơn
=> \(2n.\left(2^8-1\right)=9690\)
Giải ra ta đc 2n = 38
Vậy số lần nguyên phân của tb là 8 lần
bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 38
b) Tb đang ở lần nguyên phân cuối là lần thứ 8 nên mới chỉ thực hiện xog lần nguyên phân thứ 7
-> Ở kì giữa lần nguyên phân cuối có :
+ Số NST đơn : \(2^7.2n.0=0\left(NST\right)\)
+ Số phân tử ADN : \(2^7.2n.2=9728\left(ptử\right)\)
* bài này lak ảnh ở dưới r nên ko đăng lại nha bn*
5 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 5040 nhiễm sắc thể đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm 5120 nhiễm sắc thể đơn. Biết không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân. Hãy xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài.
A. 8. B. 16. C. 32. D. 46.
Mười tế bào sinh dục sơ khai của 1 cơ thể đực nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 2480 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con tạo ra đều bước vào giảm phân, môi trường cung cấp thêm nguyên liệu tương đương 2560 nhiễm sắc thể đơn cho quá trình giảm phân. Nếu không xảy ra hóa vị gen thì quá trình giảm phân của nhóm tế bào nói trên sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 320.
B. 640.
C. 16.
D. 64.
Đáp án C.
- Tìm bộ NST 2n:
Gọi bộ NST của cơ thể là 2n, số lần nguyên phân là k.
Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân:
10 x 2n(2k-1)= 2480 (1).
Số NST mà môi trường cung cấp cho giảm phân:
10 x 2k x 2n= 2560 (2).
Lấy (2) trừ (1) ta được:
10 x 2n= 80
=> 2n=8
- Tìm số loại giao tử:
Với 10 tế bào giảm phân, tối đa chỉ cho 20 loại tinh trùng.
Với 2n=8, có 4 cặp NST thì khi giảm phân không có hoán vị chỉ cho số loại giao tử = 24= 16.