Tính khối lượng của 1 hỗn hợp khí ở đktc gồm 2,24 lít SO2 và 3,36 lít O2
Tính khối lượng của hỗn hợp khí ở đktc gồm 2,24 lít S O 2 và 3,36 lít O 2
Tính khối lượng của một hỗn hợp khí (X) ở đktc gồm 2,24l S O 2 và 3,36 lít O 2
Tính khối lượng của hỗn hợp gồm 2,24 lít SO2 và 1,12 lít O2 (ĐKTC)
\(n_{SO_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ m_{SO_2}=n\cdot M=0,1\cdot\left(32+16\cdot2\right)=6,4\left(g\right)\)
\(n_{O_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ m_{O_2}=n\cdot M=0,05\cdot32=1,6\left(g\right)\)
\(=>m_{hh}=1,6+6,4=8\left(g\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{SO_2}=n.M=0,1.64=6,4\left(g\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2}=n.M=0,05.32=1,6\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{hh}=m_{SO_2}+m_{O_2}=6,4+1,6=8\left(g\right)\)
a, Tính khối lượng của 2,5 mol CuO b, Tính số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) c, Tính khối lượng của 4,48 lít khí SO2 (đktc) d, Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
a, khối lượng của 2,5 mol CuO là:
\(m=n.M=2,5.80=200\left(g\right)\)
b, số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) là:
\(n=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
b.nCO2=V/22,4=4,48:22,4=0,2 mol
Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít N2 và 3,36 lít O2 là:
\(m_{N_2}=\left(\dfrac{11,2}{22,4}\right).28=14g\)
\(m_{O_2}=\left(\dfrac{3,36}{22,4}\right).32=4,8g\)
=> mhh = 14 + 4,8 = 18,8g
Khối lượng của hỗn hợp gồm 3,36 lít khí SO2 ; 2,8 lít khí N2; 6,72 lít khí H2 ở đktc là
a. 13,7 g
b. 9,6 g
c. 14,5 g
d. 17,3 g
mhh=\(\dfrac{3,36}{22,4}.64+\dfrac{2,8}{22,4}.28+\dfrac{6,72}{22,4}.2=13,7gam\)
=> ý A
a) Tính khối lượng của : 0,5mol nguyên tử Al ; 6,72 lít khí CO2(đktc); 5,6 lít khí N2 ( ở đktc); 0,25 mol phân tử CaCO3.
b) Tính khối lượng của hỗn hợp gồm: 3,36 lít khí H2( đktc) và 5,6 lít khí N2(đktc); 0,2 mol CO2.
a.
\(m_{Al}=0.5\cdot27=13.5\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}\cdot44=13.2\left(g\right)\)
\(m_{N_2}=\dfrac{5.6}{22.4}\cdot28=7\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3}=0.25\cdot100=25\left(g\right)\)
b.
\(m_{hh}=\dfrac{3.36}{22.4}\cdot2+\dfrac{5.6}{22.4}\cdot28+0.2\cdot44=16.1\left(g\right)\)
. Hỗn hợp A gồm CH4 và O2 có tỉ khối với SO2 là 0, 4375. Gây nổ 2,24 lít hỗn hợp A ( đo ở đktc). Sau khi làm lạnh hỗn hợp sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B. Tính % thể tích các khí có trong B.
Gọi số mol CH4, O2 là a, b (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\\overline{M}=\dfrac{16a+32b}{a+b}=0,4375.64=28\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,025\\b=0,075\end{matrix}\right.\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,025}{1}< \dfrac{0,075}{2}\) => CH4 hết, O2 dư
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,025->0,05----->0,025
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,025\left(mol\right)\\n_{O_2\left(dư\right)}=0,075-0,05=0,025\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\%V_{CO_2}=\%V_{O_2\left(dư\right)}=\dfrac{0,025}{0,025+0,025}.100\%=50\%\)
Hỗn Hợp X gồm các khí SO2 và O2, tỉ khối của X so với H2 là 24. Ở đktc thể tích của hỗ hợp X là 13,44 lít
1. Tính Khối Lượng của Hỗn Hợp X
2. Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí có trong X
3. Tính Khối lượng các chất trong X
\(n_{hh}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(\overline{M_x}=24.2=48\)
\(\left\{{}\begin{matrix}SO_2:64\\O_2:32\end{matrix}\right.\) 48 = \(\dfrac{16}{16}=1\)
\(\Rightarrow n_{SO_2=}n_{O_2}=0,3mol\)
1. \(m_{hh}=0,3.64+0,3.32=28,8g\)
2. \(\%V_{SO_2}=\dfrac{0,3.22,4}{13,44}.100\%=50\%\)
\(\Rightarrow\%V_{O_2}=50\%\)
3. \(m_{SO_2}=0,3.64=19,2g\)
\(m_{O_2}=0,3.32=9,6g\)