Cho bảng số liệu : cơ cấu GDP của cộng hòa Nam Phi phân theo thành kinh tế năm 2000
Ngành | Tỉ trọng |
Nông-lâm-ngư nghiệp | 2.3% |
Công nghiệp-xây dựng | 29.9% |
Dịch vụ | 67.8% |
- Nhận xét cơ cấu GDP của Cộng hòa Nam Phi năm 2000
Cho bảng số liệu : cơ cấu GDP của cộng hòa Nam Phi phân theo thành kinh tế năm 2000
Ngành | Tỉ trọng |
Nông-lâm-ngư nghiệp | 2.3% |
Công nghiệp-xây dựng | 29.9% |
Dịch vụ | 67.8% |
- Nhận xét cơ cấu GDP của Cộng hòa Nam Phi năm 2000
vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP năm 2013 phân theo nhóm ngành kinh tế của một số nước châu Phi theo bảng số liệu dưới đây. Qua biểu đồ, nhận xét về cơ cấu GDP của những nước dưới này:
Xu đăng
Ê-ti-ô-pi-a
Cộng hòa Nam phi
Hướng dẩn vẽ biểu đồ tròn:
1.Vẽ hình tròn bằng compa
2.vẽ kim 12 giờ
3.1% là 3.6 độ nên theo bảng có sẵn lấy thước đo độ ra rùi vẽ số phần trăm các nghành
Vẽ biểu đồ hình tròn:
1. Dùng com-pa vẽ một hình tròn.
2. Kẻ bán kính từ tâm của hình tròn theo chiều thẳng đứng.
3. Lấy các dữ liệu đã cho nhân với 3.6 được kết quả.
4. Lấy thước đo độ vẽ góc có số đo là kết quả đã tính trên.
Đinh Khánh Linh: Theo mik, bạn phải kẻ cả bảng 3 ở trong SGK ra thì các bạn mới làm được, nếu ko thì các bạn ấy ko hiểu đâu!!!
cho bảng số liệu : Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước ( GDP) của Ấn Độ
Các ngành kinh tế | Tỉ trong cơ cấu GDP(%) | ||
1995 | 1999 | 2001 | |
Nông-lâm-thủy sản | 28,4 | 27,7 | 25,0 |
Công nghiệp-xây dựng | 27,1 | 26,3 | 27,0 |
Dịch vụ | 44,5 | 46,0 | 48,0 |
a. nhận xét chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Ấn Độ
cho bảng số liệu : Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước ( GDP) của Ấn Độ
Các ngành kinh tế | Tỉ trong cơ cấu GDP(%) | ||
1995 | 1999 | 2001 | |
Nông-lâm-thủy sản | 28,4 | 27,7 | 25,0 |
Công nghiệp-xây dựng | 27,1 | 26,3 | 27,0 |
Dịch vụ | 44,5 | 46,0 | 48,0 |
a. nhận xét chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Ấn Độ
vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP năm 2013 phân theo nhóm ngành kinh tế của một số nước châu Phi theo bảng số liệu dưới đây. Qua biểu đồ, nhận xét về cơ cấu GDP của những nước dưới này:
nước | Tổng số | nông, lâm, ngư nghiệp | Công nghiệp xây dựng | Dịch vụ |
Xu đăng | 100 | 28,1 | 21,7 | 50,2 |
Ê- ti- nô -pi-a | 100 | 45,0 | 11,9 | 43,1 |
Cộng hòa nam phi | 100 | 2,3 | 29,9 | 67,8 |
Hướng dẫn vẽ biểu đồ tròn :
B1: Vẽ hình tròn bằng compa.
B2: Vẽ kim 12 giờ.
B3: 1% là 3,6 độ nên theo bảng có sẵn lấy thước đo độ ra rồi vẽ số phần trăm các nghành.
nhận xét : cơ cấu GDP của những nước này phần lớn là nghiêng về dịch vụ, và dịch vụ phát triển nhất ở cộng hòa nam phi
Hướng dẫn vẽ biểu đồ tròn :
B1: Vẽ hình tròn bằng compa.
B2: Vẽ kim 12 giờ.
B3: 1% là 3,6 độ nên theo bảng có sẵn lấy thước đo độ ra rồi vẽ số phần trăm các nghành.
Nhận xét: Cộng hòa Nam Phi: phát triển( công nghiệp và dịch vụ chiếm phần lớn cơ cấu GDB
Ê- ti- ô- pi- a: châm phát triển( còn nặng về nông nghiệp)
Xu- đăng: đang phát triển( đẩy mạnh công nghiệp và dịch vụ, nông nghiệp vẫn còn chiếm tỉ trọng lớn)
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO CÁC NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1986-2005
(tính theo giá trị thực tế năm 1994)
(Đơn vị : % )
Ngành |
1986 |
1988 |
1991 |
1996 |
2000 |
2005 |
2014 |
Nông-lâm-ngư nghiệp |
38,1 |
46,3 |
40,5 |
27,8 |
24,5 |
21,0 |
18,0 |
Công nghiệp-xây dựng |
28,9 |
24,0 |
23,8 |
29,7 |
36,7 |
41,0 |
43,0 |
Dịch vụ |
33,1 |
29,7 |
35,7 |
42,5 |
38,8 |
38,0 |
39,0 |
Nhận xét nào sau đây đúng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta giai đoạn 1986 – 2014 ?
A. Tỉ trọng khu vực nông-lâm-ngư nghiệp giảm; khu vực công nghiệp-xây dựng và dịch vụ tăng
B. Tỉ trọng khu vực nông-lâm-ngư nghiệp giảm; khu vực công nghiệp-xây dựng tăng; dịch vụ chiếm tỉ trong cao tăng trưởng không ổn định
C. Tỉ trọng khu vực nông-lâm-ngư nghiệp tăng; khu vực công nghiệp-xây dựng và dịch vụ giảm
D. Tỉ trọng khu vực nông-lâm-ngư nghiệp và khu vực công nghiệp-xây dựng giảm; dịch vụ tăng
Dựa vào bảng 30.1, hình 30.1 và thông tin trong bài hãy trình bày khái quát sự phát triển kinh tế cộng hòa Nam Phi thông qua nhận xét về:
- Quy mô và tốc độ tăng trưởng GDP của cộng hòa Nam Phi, giai đoạn 2000-2021.
- Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của cộng hòa Nam Phi giai đoạn 2000 - 2021.
Tham khảo!
Nhận xét quy mô GDP và và tốc độ tăng trưởng kinh tế
- Từ năm 2000 – 2021, quy mô GDP của Cộng hòa Nam Phi có sự biến động:
+ Từ 2000 – 2010, quy mô GDP tăng: 265,6 tỉ USD.
+ Từ 2010 – 2015, quy mô GDP giảm: 70,7 tỉ USD.
+ Từ 2015 – 2020, quy mô GDP tăng: 73,2 tỉ USD.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Cộng hòa Nam Phi trong giai đoạn 2000 – 2021 cũng có sự biến động
+ Từ 2000 – 2005, tăng: 1.1%
+ Từ 2005 - 2018, giảm: 3,8 %.
+ Từ 2018 – 2020, tăng: 3,4%
(THPT Đô Lương 2 – Nghệ An 2018 L2 – MĐ 101). Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO CÁC NGÀNH KINH TẾ CỦA CÁC NHÓM NƯỚC, NĂM 2010 (Đơn vị: %)
Ngành Nhóm nước |
Nông - lâm - ngư nghiệp |
Công nghiệp - xây dựng |
Dịch vụ |
Các nước thu nhập thấp |
25 |
25 |
50 |
Các nước thu nhập trung bình |
10 |
35 |
55 |
Các nước thu nhập cao |
1 |
24 |
75 |
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu GDP của nhóm nước thu nhập thấp so với các nhóm khác?
A. Tỉ trọng ngành dịch vụ thấp hơn, tỉ trọng ngành công nghiệp cao hơn.
B. Tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ thấp hơn, tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp cao hơn.
C. Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp cao hơn, tỉ trọng ngành dịch vụ thấp hơn.
D. Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp thấp hơn, tỉ trọng ngành dịch vụ cao hơn.
Hướng dẫn: Qua bảng số liệu, ta thấy: cơ cấu GDP của nhóm nước thu nhập thấp so với các nhóm khác là tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp cao hơn, tỉ trọng ngành dịch vụ thấp hơn => C đúng.
Chọn: C
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Nhật Bản và Việt Nam năm 2001
(Nguồn: trang 22 SGK Địa lí 8, NXB Giáo dục, 2014)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Nhật Bản và Việt Nam năm 2001.
b) Nhận xét và giải thích cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Nhật Bản và Việt Nam trong năm 2001.
a) Biểu đồ
Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Nhật Bản và Việt Nam năm 2001 (%)
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Trong cơ cấu GDP của Nhật Bản năm 2001, chiếm tỉ trọng cao nhất là dịch vụ (66,4%), tiếp đến là công nghiệp (32,1%) và thấp nhất là nông nghiệp (1,5%).
- Trong cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2001, chiếm tỉ trọng cao nhất cũng là khu vực dịch vụ (38,6%), tiếp đến là công nghiệp (37,8%) và thấp nhất là nông nghiệp (23,6%). Tuy nhiên, sự chênh lệch tỉ trọng GDP giữa ba khu vực không quá lớn.
- So với Nhật Bản, Việt Nam có tỉ trọng GDP ngành nông nghiệp, công nghiệp cao hơn còn dịch vụ thì thấp hơn.
* Giải thích
- Nhật Bản là nước phát triển, đã trải qua quá trình công nghiệp hóa và đang chuyển sang giai đoạn hậu công nghiệp với sự phát triển mạnh của nền kinh tế tri thức, đặc biệt là lĩnh vực dịch vụ nên có tỉ trọng GDP ở khu vực dịch vụ cao nhất, sau đó là công nghiệp. Nông nghiệp chiếm tỉ trọng thấp trong GDP là do phần lớn diện tích lãnh thổ Nhật Bản là đồi núi (hơn 80%), đồng bằng nhỏ hẹp ven biển. Quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước cùng với số dân đông và sự phát triển của xã hội nên nhu cầu xây dựng rất lớn đã làm cho diện tích đất nông nghiệp ngày một thu hẹp.
- Việt Nam là nước đang phát triển, đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và sự phát triển của các đô thị cùng với dân số đông, mức sống được nâng cao nên nhu cầu dịch vụ lớn. Chính vì thế mà tỉ trọng đóng góp ở khu vực này cao nhất, tiếp đó là công nghiệp. Nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng, thu hút đông đảo lao động tham gia nên tỉ trọng đóng góp ở ngành này còn tương đối cao.
Cho bảng số liệu:
Khu vực | GDP (tỉ USD) | Trong đó | ||
---|---|---|---|---|
Nông - lâm - ngư nghiệp | Công nghiệp - xây dựng | Dịch vụ | ||
Các nước thu nhập thấp | 1253,0 | 288,2 | 313,3 | 651,5 |
Các nước thu nhập trung bình | 6930,0 | 693,0 | 2356,2 | 3880,8 |
Các nước thu nhập cao | 32715,0 | 654,3 | 8833,1 | 23227,6 |
Toàn thế giới | 40898,0 | 1635,9 | 13087,4 | 26174,7 |
a) Hãy vẽ bốn biểu đồ (hình tròn) thể hiện cơ cấu ngành trong GDP.
b) Nhận xét về cơ cấu ngành kinh tế của các nhóm nước.
- Xử lí số liệu, chuyển từ số liệu tuyệt đối sang số liệu tương đối (%). Kết quả như ở bảng dưới đây:
- Biểu đồ:
- Nhận xét:
Cơ cấu kinh tế giữa các nhóm nước có sự khác biệt rất lớn:
- Nhóm nước có thu nhập thấp có cơ cấu kinh tế nông nghiệp cao lên tới 23% trong khi Công nghiệp chiếm 25% và dịch vụ là 52%.
- Nhóm nước có thu nhập trung bình cơ cấu kinh tế nông nhiệp nhỏ 10%, cơ cấu Công nghiệp khá cao là 36% và dịch vụ là 54%.
- Đối với nhóm nước có thu nhập cao, cơ cấu dịch vụ chiếm phần lớn cơ cấu kinh tế khoảng 71%, sau đó là Công nghiệp 27%, thấp nhất là nông nhiệp chỉ chiếm 4%.