Cho 13g Zn tác dụng với dung dịch HCM 8%
a) tính khối lượng dung dịch HCM đã dùng
b)tính khối lượng khí hidro thoát ra
Cho 13g Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCM 8%
a) tính khối lượng dung dịch HCM đã dùng
b) tính khối lượng khí hidro thoát ra
Cho 13g Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCM 8%
a) tính khối lượng dung dịch HCM đã dùng
b) tính khối lượng khí hidro thoát ra
Cho 13g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 8%
1. Tính khối lượng dung dịch axit đã phản ứng.
2. Tính khối lượng khí hidro và muối tạo thành.
3. Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng.
4.Tính nồng đọ % dung dịch sau phản ứng.
1) nZn=13/65=0,2(mol)
PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
nH2=nZnCl2=nZn=0,2(mol)
nHCl=2.0,2=0,4(mol)
=> mHCl=0,4 x 36,5=14,6(g)
=> mddHCl=(14,6.100)/8=182,5(g)
2) V(H2,đktc)=0,2 x 22,4= 4,48(l)
mZnCl2=0,2.136=27,2(g)
3) mddsau=mZn+mddHCl - mH2= 13+182,5-0,2.2=195,1(g)
4) C%ddZnCl2=(27,2/195,1).100=13,941%
cho 13g kẽm tác dụng với dung dịch hcl, theo sơ đồ sau Zn+HCL->ZnCL+h2 a)khối lượng HCL cần dùng
b)khối lượng ZnCl2 thu dc
c) tính thể tích H2 ở (đktc)
Cho 26 g Zn tác dụng với 500ml dung dịch H2SO4 loãng 1M (biết khối lượng riêng dung dịch D=1,12 g/ml) thu được ZnSO4 và khí hidro thoát ra
a,viết phương trình phản ứng xảy ra
b,tính thể tích khí hidro thoát ra
c,tính khối lượng ZnSO4 tạo thành
d, tính C% của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng kết thúc
nZn=0,4mol
nH2SO4=0,5mol
PTHH: Zn+H2SO4=>ZnSO4+H2
0,4:0,5=> nH2SO4 dư theo nZn
p/ư: 0,4->0,4----->0m4---->0,4
=> VH2=0,4.22,4=8,96ml
b) mZnSO4 tạo thành : m=0,4.161=64,4g
c) ta có mđ H2SO4=1,12.500=560g
mddZnSO4=26+560-0,4.2=585,2g
=> C%(ZnSO4)=64,4:585,2.100=11%
Cho 21,1g hỗn hợp gồm Zn và ZnO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL 7,3%, sau phản ứng thấy thoát ra 4,48 lít khí ,Tính % Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ,Tính V dung dịch HCL đã dùng ,Cho lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,5M( Có d=1,12/ml ). Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng?
a,\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,2 0,4 0,2
\(\Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65.100\%}{21,1}=61,61\%;\%m_{ZnO}=100-61,61=38,39\%\)
b,\(n_{ZnO}=\dfrac{21,1-13}{81}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Mol: 0,1 0,2
\(m_{ddHCl}=\dfrac{\left(0,2+0,4\right).36,5.100\%}{7,3\%}=300\left(g\right)\)
c,
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,2 0,2
PTHH: ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
Mol: 0,1 0,1
\(n_{H_2SO_4}=0,2+0,1=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(l\right)=600\left(ml\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4}=600.1,12=672\left(g\right)\)
Cho 13g Zn tác dụng với dung dịch axit Clohiđric tạo kẽm clorua và khí hiđro a) tính thể tích khí hiđro sinh ra b) Tính khối lượng dung dịch axit Clohiđric biết axit dùng dư 20% so với lượng phản ứng c) nếu đem lượng khí hiđro trên để đốt cháy trong 4,48l khí oxi (đktc) tính khối lượng chất thu đc sau phản ứng
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4------>0,2--->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) mHCl(PTHH) = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
=> \(m_{HCl\left(tt\right)}=\dfrac{14,6.120}{100}=17,52\left(g\right)\)
c)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,2}{1}\) => H2 hết, O2 dư
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,2--->0,1------->0,2
=> mH2O = 0,2.18 = 3,6 (g)
mO2(dư) = (0,2 - 0,1).32 = 3,2(g)
nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Mol: 0,2 ---> 0,4 ---> 0,2 ---> 0,2
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
mHCl = (0,4 . 36,5)/(100% + 20%) = 73/6 (g)
nO2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH: 2H2 + O2 -> (t°) 2H2O
LTL: 0,2/2 < 0,2 => O2 dư
nH2O = nH2 = 0,2 (mol)
mH2O = 0,2 . 18 = 3,6 (g)
cho 13g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric (HCL)
a viết PTHH
b tính khối lượng HCL
c tính khối lượng muối tạo thành
d tính thể tích khí sinh ra ở đktc
(Zn=65 ; CL =35,5 ; H=1)
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,2-----0,4---0,2----0,2
nZn=0,2 mol
=>m Hcl=0,4.36,5=14,6g
m muối=0,2.136=27,2g
=>VH2=0,2.22,4=4,48l
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2` `\uparrow`
`n_(Zn) = 13/65 = 0,2 mol`.
`n_(HCl) = 0,4 mol`.
`m_(HCl) = 0,4 xx 36,5 = 14,6g`.
c, `m_(ZnCl_2) = 0,2 xx 127 = 25,4 g`.
`d, V_(H_2) = 0,2 xx 22,4 = 4,48l`.
cho 6,5 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch HCl 10%
a/ Khối lượng dung dịch HCl đã dùng
b/ Khối lượng kẽm clorua và thể tích khí H2 (đktc) sinh ra.
\(a,n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1--->0,2------>0,1----->0,1
\(\rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{10\%}=73\left(g\right)\\ b,m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\\ V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(nZn=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1 (mol)
\(mHCl=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
=> \(mddHCl=\dfrac{7,3.100}{10}=73\left(g\right)\)
mZnCl2 = 0,1 . 136 = 13,6 )g_
VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)