Một học sinh đã dùng sơ đồ đơn giản sau đây để
ôn tập hai quá trình sinh lí trung tâm ở thực vật (quang hợp và hô hấp). Em hãy cùng ôn tập với bạn bằng cách điền chú thích vào những ô còn trống?
Cho sơ đồ quá trình quang hợp và quá trình hô hấp dưới đây. Dựa vào sơ đồ em hãy cho biết vì sao hô hấp và quang hợp trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau ?
A. Sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp
B.sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp ở thực vật
Chất hữu cơ + khí ôxi ---------⟩năng lượng + khí cacbônic + hơi nước
- Hô hấp và quang hợp trái ngược nhau vì sản phẩm của quá trình quang hợp ( chứa chất hữu cơ và oxi) là nguyên liệu của quá trình hô hấp và ngược lại sản phấm của hô hấp ( khí cacbonic và hơi nước) là nguyên liệu cho quá trình quang hợp
- Hô hấp và quang hợp liên quan chặt chẽ đến nhau vì 2 quá trình này cần có nhau: hô hấp cần chất hữu cơ do quang hợp chế tạo ra, quang hợp và mọi hoạt động sống của cây cần năng lượng do hô hấp sản ra. Cây không thế sống được nếu thiếu một trong 2 quá trinh đó
Ôn lại các cách phát triển của từ vựng. Vận dụng kiến thức đã học để điền nội dung thích hợp vào các ô trống theo sơ đồ (trang 135 SGK Ngữ văn 9 tập 1).
Dựa vào các kiến thức đã học và các hình vẽ cùng với những đặc điểm đã ôn tập, em hãy thực hiện các hoạt động sau:
- Ghi rõ tên 5 nhóm động vật vào chỗ để trống trong hình.
- Ghi tên loài động vật vào chỗ trống ở dưới mỗi hình.
Ngành Thân mềm | Đặc điểm | Ngành Chân khớp | Đặc điểm |
---|---|---|---|
Ốc sên | Vỏ đá vôi xoắn ốc, có chân lẻ | Tôm | - Có cả chân bơi, chân bò - Thở bằng mang |
Vẹm | - Hai vỏ đá vôi - Có chân lẻ |
Nhện | - Có 4 đôi chân - Thở bằng phổi và ống khí |
Mực | - Vỏ đá vôi tiêu giảm hoặc mất - Cơ chân phát triển thành 8 hay 10 tua miệng |
Bọ hung | - Có 3 đôi chân - Thở bằng ống khí - Có cánh |
.
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ
Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6
I. Phân môn: Hóa học
Câu 1: Quá trình nào sau đây thải ra khí oxygen
A. Hô hấp C. Hòa tan
B. Quang hợp D. Nóng chảy
Câu 2: Quá trình nào sau đây cần oxygen?
A.Hô hấp. B. Quang hợp. C. Hòa tan. D. Nóng chảy.
Câu 3: Tính chất nào sau đây là tính chất hoá học của khí carbon dioxide?
A. Chất khí, không màu. B. Không mùi, không vị. C. Tan rất ít trong nước.
D. Làm đục dung dịch nước vôi trong (dung dịch calcium hydroxide) .
Câu 4: Chất khí nào có nhiều trong không khí gây mưa axit
A. Oxygen C. Cacbon đi oxit
B. Nitrogen D. Sulfur đi oxit
Câu 5: Chỉ ra đâu là tính chất vật lí của chất
A. Nến cháy thành khí cacbon đi oxit và hơi nước C. Bánh mì để lâu bị ôi thiu
B. Bơ chảy lỏng khi để ngoài trời D. Cơm nếp lên men thành rượu
Câu 6: Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định?
Ngưng tụ. B. Hóa hơi. C. Sôi. D. Bay hơi.
Câu 7: Hiện tượng tự nhiên nào sau đây là do hơi nước ngưng tụ?
A. Tạo thành mây C. Mưa rơi
B. Gió thổi D. Lốc xoáy
Câu 8: Lọ nước hoa để trong phòng có mùi thơm. Điều này thể hiện:
A. Chất dễ nén được C. Chất dễ hóa hơi
B. Chất dễ nóng chảy D. Chất không chảy được
Câu 9: Cho một que đóm còn tàn đỏ vào một lọ thủy tinh chứa khí oxygen. Hiện tượng gì xảy ra?
A. Không có hiện tượng C. Tàn đỏ từ từ tắt
B. Tàn đỏ tắt ngay D. Tàn đỏ bùng cháy thành ngọn lửa
Câu 10: Để bảo vệ môi trường không khí trong lành cần:
A. Sử dụng năng lượng hợp lí, tiết kiệm C. Không xả rác bừa bãi
B. Bảo vệ và trồng cây xanh D. Cả A, B, C
Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khí oxygen không tan trong nước.
B. Khí oxygen sinh ra trong quá trình hô hấp của cây xanh.
C. Ở điều kiện thường, oxygen là chất khí không màu, không mùi, không vị.
D. Cần cung cấp oxygen để dập tắt đám cháy.
II. Phân môn: LÝ HỌC
Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng nhất trong các câu sau
Câu 1: Lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây Không thuộc KHTN:
A.Thiên văn học B. Sinh học C. Lịch sử - địa lí
Câu 2: Biển cảnh báo trong hình 2.1 có ý nghĩa gì?
Hình 2.1
Cấm thực hiện. B. Bắt buộc thực hiện.
Cảnh báo nguy hiểm. D. Không bắt buộc thực hiện.
Câu 3: Người ta đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN là 0,5 cm3. Hãy chỉ ra kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây?
A. V1 = 22,3 cm3 B. V2 = 22,50 cm3 C. V3 = 22,5 cm3 D. V4 = 22 cm3
Câu 4: Chiều dài của chiếc bút chì ở hình vẽ bằng:
A. 6,6 cm B. 6,5 cm C. 6,8 cm D. 6,4 cm
Câu 5: Đơn vị đo thể tích thường dùng là:
A. mét (m) B. kilôgam (kg)
C. Mét khối (m3) và lít (l) D. mét vuông (m2)
Câu 6: Ba bạn Na, Nam, Lam cùng đo chiều cao của bạn Hùng.Các bạn đề nghị Hùng đứng sát vào tường, dùng 1 thước kẻ đặt ngang đầu Hùng để đánh dấu chiều cao của Hùng vào tường. Sau đó, dùng thước cuộn có giới hạn đo 2 m và độ chia nhỏ nhất 0,5 cm để đo chiều cao từ mặt sàn đến chỗ đánh dấu trên tường. Kết quả đo được Na, Nam, Lam ghi lần lượt là: 165,3 cm; 165,5 cm và 166,7 cm. Kết quả của bạn nào được ghi chính xác?
A. Bạn Na đúng. B. Bạn Nam đúng.
C. Bạn Lam đúng. D. Cả 3 bạn đều sai.
Câu 7: Độ chia nhỏ nhất của một thước là:
A. số nhỏ nhất ghi trên thước.
B. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên thước.
C. độ dài giữa hai vạch dài, giữa chúng còn có các vạch ngắn hơn.
D. độ lớn nhất ghi trên thước.
Câu 8: Mẹ Lan dặn Lan ra chợ mua 5 lạng thịt nạc răm. 5 lạng có nghĩa là
A. 50g B. 500g C. 5g D. 0,05kg
Câu 9: Điền vào chỗ trống từ thích hợp: “Khối lượng của 1 vật cho biết ……….chứa trong vật”
A. Trọng lượng B. Lượng
C. Số lượng phần tử D. Lượng chất
Câu 10: Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là
A. tuần. B. ngày. C. giây. D. giờ.
Câu 11: Khi đo thời gian chạy 100 m của bạn Nguyên trong giờ thể dục, em sẽ đo khoảng thời gian:
A. từ lúc bạn Nguyên lấy đà chạy tới lúc về đích.
B. từ lúc có lệnh xuất phát tới lúc về đích.
C. bạn Nguyên chạy 50 m rồi nhân đôi.
D. bạn Nguyên chạy 200 m rồi chia đôi.
Câu 12: Vật thể nhân tạo là:
A.mặt trời. B. cái cầu. C. cây lúa. D. con sóc.
Câu 13: Cho phát biểu sau: “ Pin được xem là thiết bị lưu trữ năng lượng dưới dạng hóa năng, nó là nguồn năng lượng giúp các thiết bị bằng tay hoạt động như pin con thỏ, pin con Ó, … Trong pin chứa nhiều kim loại nặng như: mercury, zinc, lead, …” Số chất được đề cập đến trong phát biểu trên là:
1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 14: Hiện tượng tự nhiên nào sau đây là do hơi nước ngưng tụ?
Tạo thành mây. B. Gió thổi. C. Mưa rơi. D. Lốc xoáy.
Câu 15: Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định?
Ngưng tụ. B. Hóa hơi. C. Sôi. D. Bay hơi.
III. PHÂN MÔN SINH HỌC
Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Nhóm nào sau đây là nhóm các vật sống:
A. Cái bàn, cây táo, cái bút B. Con mèo, cây nấm, vi khuẩn C. Cái cặp, cây vải, câu rêu
Câu 2: Lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây Không thuộc KHTN:
A.Thiên văn học B. Sinh học C. Lịch sử - địa lí
Câu 3: Có thể sử dụng kính lúp để quan sát vật nào sau đây:
A. Xác một con muỗi. B. Toàn bộ cơ thể một con voi.
C. Tế bào thịt quả cà chua. D. Mặt trăng.
Câu 4: Mẫu vật nào sau đây phải quan sát bằng Kính hiển vi quang học:
A.Vi khuẩn B. Côn trùng C. Thịt quả cà chua
Câu 5: Bộ phận quan trọng của kính hiển vi là:
Thân kính, chân kính B. Thị kính, vật kính C. Bàn kính, chân kính
Câu 6: Các nhận định sau về tế bào đúng hay sai:
Nhận định Đúng Sai
Các loại tế bào đều có hình hạt
Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào
Hầu hết tế bào đều quan sát được bằng mắt thường
Tế bào cấu tạo nên vật không sống
Câu 7: Trình bày diễn biến của quá trình phân chia tế bào bằng cách đánh số thứ tự cho các sự kiện xảy ra sao cho phù hợp:
Sự kiện Thứ tự
Hai tế bào mới được tạo thành từ 1 tế bào ban đầu
Từ 1 nhân phân chia thành 2 nhân, tách xa nhau
Vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con
Câu 8: Cho các đối tượng sau: Con gà, cái bút, cây xoài, mật ong, miếng thịt lợn, con lợn, lá rau cải, cây cải ( Các cây và con vật đưa ra đều đang sống).
Em hãy sắp xếp các đối tượng trên vào nhóm vật sống và vật không sống, giải thích tại sao em lại sắp xếp như vậy.
Đối tượng Lí do
Vật sống
Vật không sống
Câu 9: Viết sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các cấp tổ chức cơ thể đa bào từ thấp đến cao:
Tế bào
Câu 10. Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào:
A. Các loại tế bào khác nhau đều có chung hình dạng và kích thước
B. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau.
C. Các loại tế bào thường có hình dạng và kích thước khác nhau.
D. Các tế bào chỉ khác nhau về kích thước , chúng giống nhau về hình dạng.
Câu 11. Cây lớn lên nhờ:
A. Sự lớn lên và phân chia của tế bào.
B. Sự tăng kích thước của nhân tế bào.
C. Nhiều tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu
D. Các chất dinh dưỡng bao bọc xung quanh tế bào ban đầu
Câu 12: Trong các nhóm sau nhóm nào gồm toàn cơ thể đơn bào:
A. Nấm men, vi khuẩn, trùng biến hình C. Trùng biến hình, nấm men, con bướm
B. Nấm men, vi khẩn, con thỏ D. Con thỏ, cây hoa mai, cây nấm
bạn ơi,bạn đăng ở mức tối thiểu thui,đăng đề j dài dữ z?
Câu 14: Cơ thể sinh vật có khả năng thực hiện các quá trình sống sau:
......................, sinh trưởng, hô hấp, sinh sản, cảm ứng và vận động, bài tiết.
Học thật – Thi thật – Thành công thật
4
Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống.
A. Dinh dưỡng B. Biến đổi C. Sinh trưởng D. Hấp thụ
Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng
B. Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả thí nghiệm cũng giống như sử dụng nước vôi trong
C. Nước vôi trong bị vẩn đục là do hình thành CaCO3
D. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi.
Đáp án C
Nhận định đúng là C, hạt nảy mầm, hô hấp tạo ra CO2 tác dụng với Ca(OH)2 theo phương trình:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
A sai, có ánh sáng vẫn sẽ thành công
B sai, Na2CO3 không tạo ra váng
D sai, cường độ hô hấp của hạt khô thấp hơn hạt nảy mầm nên kết quả sẽ khác nhau
Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng qui trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng.
B. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi.
C. Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả thí nghiệm cũng giống như sử dụng nước vôi trong
D. Nước vôi trong bị vẩn đục là do hình thành CaCO3.
Chọn D
Vì: Hô hấp của thực vật thải ra CO2 kết hợp với nước vôi trong Ca(OH)2 tạo CaCO à làm vẩn đục nước vôi trong.
Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng
B. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi
C. Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả thí nghiệm cũng giống như sử dụng nước vôi trong
D. Nước vôi trong bị vẩn đục là do hình thành CaCO3
Đáp án là D
Ý đúng là D
A sai vì ở thực vật C3 có hô hấp sáng nên vẫn có thể thực hiện thí nghiệm thành công.
B sai vì cường độ hô hấp ở hạt khô thấp, hạt nảy mầm có cường độ hô hấp cao nên thí nghiệm với hạt khô thì kết quả thí nghiệm sẽ thay đổi.
C sai vì dung dịch xút khi kết hợp với CO2 có thể không tạo thành kết tủa (Na2CO3 không kết tủa)
Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng.
B. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi.
C. Nước vôi trong bị vẩn đục là do đã hình thành CaCO3.
D. Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả thí nghiệm cũng không thay đổi.
Đáp án C
Nhận định đúng là C, hô hấp tạo ra khí CO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo CaCO3 làm đục nước vôi trong.
A sai, khi có ánh sáng, hạt vẫn hô hấp nên vẫn thành công
B sai, hạt khô hô hấp yếu hơn hạt nảy mầm nên kết quả sẽ thay đổi.
D sai, nếu thay bằng dung dịch xút (NaOH) thì sẽ không có váng đục.