X có tỷ khối so với hidro là 13. Khối lượng mol của X
Y có tỷ khối so với oxi là 1,375. Khối lượng mol của Y
Hỗn hợp X gồm oxi và clo có tỉ khối so với heli là 14. Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí X tỷ lệ % theo thể tích của O2 trong hỗn hợp X là?
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl_2}=a\left(mol\right)\\n_{O_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo đề bài, ta có:
\(\dfrac{71a+32b}{a+b}=14.4=56\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{8}{5}\\ \Rightarrow\%V_{O_2}=\%n_{O_2}=\dfrac{5}{5+8}.100\%=38,46\%\)
Một hỗn hợp khí O 2 và C O 2 có tỷ khối so với hiđro là 19. Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí trên và tỷ lệ % theo thể tích của O 2 là
A. 40 g/mol và 40%.
B. 38 g/mol và 40%.
C. 38 g/mol và 50%.
D. 36 g/mol và 50%.
Tỷ khối của khí A so với khí H2 là 16. Vậy khối lượng mol của khí A là
\(M_A=16.2=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Nếu với tỉ khối đó khả năng là O2 nhưng VD khí hữu cơ cũng có thể em ạ
Hỗn hợp X có tỷ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:
A. 18,96 gam
B. 16,80 gam
C. 20,40 gam
D. 18,60 gam
Đặt công thức trung bình của hh X là C3Hn ( n là n trung bình )
Ta có M(X) = 21,2.2 = 42,4 = 36 + n → n = 6,4 ta có : . . . C3Hn + ..O2 → 3CO2 + n/2H2O Theo bài ra : 0,1 . . . . . . . . . .0,3 . . . 0,1n/2 mol nCO2 = 3nC3Hn = 0,3 mol
→ mCO2 = 0,3.44 = 13,2 (g)
nH2O = 0,1n.18 = 0,1.6,4.18/2 = 5,76 (g)
→ mCO2 + mH2O = 13,2 + 5,76 = 18,96 (g)
=> Đáp án A
Hãy tìm khối lượng mol của những khí:
a) Có tỉ khối đối với oxi là: 1,375 ; 0,0625.
b) Có tỉ khối đối với không khí là: 2,207; 1,172.
Khối lượng mol của những khí cho:
a) dX/O2 = = 1,375 ⇒ MX = 1,375 x 32 = 44 g/mol;
dY/O2 = = 0,0625 ⇒ MY = 0,0625 x 32 = 2 g/mol.
b) dX/kk = = 2,207 ⇒ MX = 29 x 2,207 = 64 g/mol;
dY/kk = = 1,172 ⇒ MY = 29 x 1,172 = 34 g/mol.
Cho hỗn hợp 2 amin đơn chức bậc I có tỷ khối hơi so với hidro là 19 (biết có một amin có số mol bằng 0,15) tác dụng với dung dịch FeCl 3 dư thu được kết tủa A. Đem nung A đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn. Công thức của 2 amin là
A. CH 3 NH 2 và C 2 H 5 NH 2
B. CH 3 NH 2 và C 2 H 3 NH 2
C. C 2 H 5 NH 2 và C 2 H 3 NH 2
D. CH 3 NH 2 và CH 3 NHCH 3
Tính khối lượng mol của X biết X có tỉ khối của X với O2 bằng 2 Tính khối lượng mol của M biết M có tỉ khối của CO2 với M bằng 1,375
\(M_X=2.32=64\) ( g/mol )
\(M_M=1,375.44=60,5\) ( g/mol )
X là 1 ancol no . mạch hở . Cho m gam X tác dụng với CuO dư đun nóng , phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 3,2g thu được hỗn hợp sản phẩm Y ( trong đó có chất hữu cơ D). Tỷ khối hơi của Y so với H2 là 18. Khi đốt cháy hoàn toàn x mol D thu được y mol CO2 và (y – x) mol H2O. Giá trị của m là :
A. 5,8g
B. 8,36
C. 6,96
D. 7,6
Đáp án : D
Do khi đốt D thì nCO2 – nH2O = nD => trong D có 2 p
Mà X là 1 ancol no => sau khi bị CuO oxi hóa thành andehit
=> D phải là andehit 2 chức
R(CH2OH)2 + 2CuO à R(CHO)2 + 2Cu + 2H2O
( khối lượng chất rắn giảm chính là lượng O phản ứng )
=> nandehit = ½ nCuO = ½ nO pứ = 0,1 mol => nH2O = 0,2 mol
=> trong Y có MY = 36 => Mandehit = 72g => CH2(CHO)2
=> ancol là CH2(CH2OH)2 => m = 7,6g
Một hỗn hợp X chứa 0,3 mol axetilen, 0,2 mol vinylaxetylen, 0,2 mol etilen, 0,8 mol H2. Dẫn hỗn hợp X qua Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỷ khối hơi so với H2 bằng 12,7. Dẫn Y vào dung dịch Br2 dư khối lượng Br2 đã phản ứng là
A. 72 gam.
B. 144 gam.
C. 160 gam.
D. 140 gam.
Đáp án B
Sơ đồ ta có
+ Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có mX = mY = 25,4 gam.
⇒ nY = 25,4÷25,4 = 1 mol ⇒ nHỗn hợp giảm 0,5 mol ⇒ nH2 đã pứ = 0,5 mol.
Với ∑nπC=C = 0,3×2 + 0,2×3 + 0,2 = 1,4.
⇒ nBr2 phản ứng = 1,4 – nH2 = 1,4 – 0,5 = 0,9 mol.
⇒ mBr2 đã pứ = 0,9 × 160 = 144 gam