Hòa tan 8,1g ZnO vào dd axit HCl 36,5%. Tính C% dd muối tạo thành
Hòa \(tan\) \(8,1g\) \(ZnO\) vào \(dung\) \(dịch\) \(axit\) \(HCl\) \(36,5\%\) . Tính \(C\%\) muối tạo thành
\(n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1\left(mol\right)\)
ZnO + 2HCl -------> ZnCl2 + H2O
\(m_{ddHCl}=\dfrac{36,5.0,2}{36,5\%}=20\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupu}=8,1+20=28,1\left(g\right)\)
=> \(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,1.136}{28,1}.100=48,4\%\)
Hòa tan 8,1g ZnO trong 580ml dd H2SO4 4M.
a)Tính khối lượng axit đã tha gia phản ứng và khối luoựg muối tạo thành
b) Tính nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng, giả sử thể tích dd không đổi
ZnO + H2SO4 = ZnSO4 + H2O
0.1mol:2.32mol
=> H2SO4 dư theo ZnO
=> khối lượng axits tham gia: 0,1.(2+32+16.4)=9.8g
=> khối lượng muối : mZnSO4=0.1(65+32+16.4)=16.1g
nồng độ mol sau pu: CM=\(\frac{0.1}{0.58}\)=\(\frac{5}{29}\)
hai chất rắn màu trắng là Cao và CaCo3
Hòa tan 9.8g cu(oh)2 vào dd hcl 20%.Tính
a) Khối lượng dd hcl đã phản ứng
b) Khối lượng muối thu đc
c) Tính C% của muối trong dd tạo thành
PTHH: \(Cu\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CuCl_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{CuCl_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=\dfrac{0,2\cdot36,5}{20\%}=36,5\left(g\right)\\m_{CuCl_2}=0,1\cdot135=13,5\left(g\right)\\C\%_{CuCl_2}=\dfrac{13,5}{36,5+9,8}\cdot100\%\approx29,16\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 12,1 hỗn hợp bột CuO và ZnO vào 150ml dd HCl 2M. Tính nồng độ M của muối trong dd thu được? Biết thể tích dd sau phản ứng không đổi.
nHCl=0,15 . 2=0,3(mol)
PTHH: CuO + 2 HCl -> CuCl2 + H2O
x___________2x____x(mol)
ZnO +2 HCl -> ZnCl2 + H2O
y______2y_____y(mol)
Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}80x+81y=12,1\\2x+2y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
Vddsau=VddHCl=0,15(l)
=> CMddCuO= 0,05/0,15=1/3(M)
CMddZnO=0,1/0,15=2/3(M)
Hòa tan hoàn toàn 8g MgO vào 200 g dd HCl vừa đủ tạo dd A.
a)Tính C% của dd HCl đã dùng. b)Tính C% của dd tạo thành sau phản ứng.
c)Nếu đem hòa tan lượng MgO ở trên trong 300g dung dịch HCl 7,3%. Tìm C% của các chất có trong dung dịch A.Hòa tan hoàn toàn 8g MgO vào 200 g dd HCl vừa đủ tạo dd A.
a)Tính C% của dd HCl đã dùng. b)Tính C% của dd tạo thành sau phản ứng.
c)Nếu đem hòa tan lượng MgO ở trên trong 300g dung dịch HCl 7,3%. Tìm C% của các chất có trong dung dịch A.
Hòa tan 3,2g \(CuO\) trong 100g dd axit \(H_2SO_4\) 40%
a) Tính khối lượng axit đã pư
b) Bao nhiêu gam muối đồng được tạo thành
c) Tính nồng độ C% của axit trong dd sau pư
a) mCuO= 3,2/80= 0,04(mol)
mH2SO4= 40%.100=40(g)
=>nH2SO4=40/98=20/49(mol)
PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
Ta có: 0,04/1 < 20/49:1
=> H2SO4 dư, CuO hết -> Tính theo nCuO
=> nH2SO4(P.Ứ)=nCuSO4=nCuO=0,04(mol)
=>mH2SO4(p.ứ)=0,04.98=3,92(g)
b) mCuSO4=0,04.160=6,4(g)
c) mH2SO4(dư)= 40 - 3,92= 36,08(g)
mddsau= 3,2+100=103,2(g)
=>C%ddH2SO4(dư sau p.ứ)= (36,08/103,2).100=34,961%
Bài 1:Biết 5g hỗn hợp Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 200g HCl, sinh ra 448ml khí (đktc)
a)Tính nồng độ % của dd HCl đã dùng
b)Tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu
Bài 2:Hòa tan 8,1g Al vào 200ml dd H2SO4 2,5M thu được khí A và dd B
a)Hãy tính thể tích khí A (đktc)?
b)Tính khối lượng muối tạo thành và nồng độ mol các chất trong dd B? (thể tích dd sau pứng thay đổi không đáng kể)
\(1.a.Na_2CO_3+2HCl->2NaCl+H_2O+CO_2\\ 2n_{CO_2}=n_{HCl}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,04mol\\ C\%_{HCl}=\dfrac{0,04\cdot36,5}{200}\cdot100\%=0,73\%\\ b.m_{Na_2CO_3}=0,02\cdot106=2,12g\\ m_{NaCl}=2,88g\)
a. Theo phương trình phản ứng, 1 mol Na2CO3 phản ứng với 2 mol HCI. Do đó, nếu nHCI là số mol của HCl cần dùng thì theo đề bài ta có:
nHCI = 2 x nNa2CO3 = 2 x 0.02 = 0.04 mol
Khối lượng của CO2 sinh ra trong phản ứng là:
m(CO2) = n(CO2) x MM(CO2) = n(Na2CO3) x 1 x MM(CO2) = 0.02 x 44 = 0.88 g
Theo đó, % khối lượng của HCl trong dung dịch HCl ban đầu là:
% HCI = m(HCI) / m(HCI)ban đầu x 100% = n(HCI) x MM(HCI) / m(HCI)ban đầu x 100% với MM(HCI) = 36.5 g/mol
Từ đó suy ra:
m(HCI)ban đầu = n(HCI) x MM(HCI) / % HCI
m(HCI)ban đầu = 0.04 x 36.5 / 0.73 = 2 g
b. Tổng khối lượng của Na2CO3 và HCl ban đầu là:
m(Na2CO3 + HCl)ban đầu = m(Na2CO3) + m(HCI)ban đầu = 0.02 x 106 + 2 = 4.12 g
Khối lượng của NaCl tạo thành là:
m(NaCl) = n(NaCl) x MM(NaCl) = n(HCI) x MM(NaCl) / 2 = 0.04 x
58.5/2 = 1.17 g
Khối lượng của H2O tạo thành là:
m(H2O) = n(H2O) x MM(H2O) = n(Na2CO3) x 2 x MM(H2O) = 0.02
x 2 x 18 = 0.72 g
Vậy khối lượng của sản phẩm tạo thành là:
m(NaCl + H2O) = m(NaCl) + m(H2O) = 1.17 +0.72 = 1.89 g
Kiểm tra:
m(Na2CO3 + HCl)ban đầu - m(NaCl + H2O) = 4.12 - 1.89 = 2.23 g
Khối lượng CO2 sinh ra tính được từ phần a cũng bằng 0.88 g, nên kết quả tính toán là chính xác.
\(2.a.n_{Al}=0,3mol\\ n_{H_2SO_4}=0,2\cdot2,5=0,5mol\\ 2Al+3H_2SO_4->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ Có:\dfrac{n_{Al}}{2}< \dfrac{n_{H_2SO_4}}{3}\\ Al:hết,H_2SO_4:dư\\ n_{H_2}=1,5\cdot0,3=0,45mol\\ V_{H_2}=0,45\cdot22,4=10,08L\\ b.n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,3}{2}=0,15mol\\ C_{M\left(Al_2\left(SO_4\right)_3\right)}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(M\right)\\ C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,5-1,5\cdot0,3}{0,2}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\\ m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342\cdot0,15=51,3g\)
Hòa tan hoàn toàn 1,2g MgO vào 300 ml dd H2SO4
a. Tính nồng độ mol của axit đã dùng
b. Tính khối lượng muối tạo thành.
hòa tan 0,56 g Fe vào dd H2SO4 loãng 19,6% phản ứng vừa đủ
a) tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí sinh ra (đktc)
b) tính khối lượng dd H2SO4đã dùng
c) tính C% dd muối tạo thành
a, \(n_{Fe}=\dfrac{0,56}{56}=0,01\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,01.152=1,52\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,01\left(mol\right)\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,01.98}{19,6\%}=5\left(g\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 0,56 + 5 - 0,01.2 = 5,54 (g)
\(\Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{1,52}{5,54}.100\%\approx27,44\%\)