Những câu hỏi liên quan
0o0 cô nàng ở đâu xinh t...
Xem chi tiết
Phạm Thị Thùy Dương
13 tháng 5 2021 lúc 20:51

DỄ ỢT ĐỒ CON BÒ ÓC BÃ ĐẬU NHÀ LM ĐẬU AK 

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
0o0 cô nàng ở đâu xinh t...
Xem chi tiết
I love you
Xem chi tiết
Mỹ Viên
4 tháng 5 2016 lúc 11:36

a) Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc điển hình ở sinh vật nhân sơ với một gen điển hình ở sinh vật nhân thực :

- Giống nhau: Đều gồm 3 vùng : vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc.

- Khác nhau : 

Sinh vật nhân sơSinh vật nhân thực

- Vùng mã hóa liên tục (gen không phân mảnh)

- Vì không có các intron nên gen cấu trúc ngắn. 

- Vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các êxôn là các intron (gen phân mảnh).

- Vì có các intron nên gen cấu trúc dài. 

b)Ý nghĩa :

- Cấu trúc không phân mảnh của gen giúp cho sinh vật nhân sơ tiết kiệm tối đa vật liệu di truyền, năng lượng và thời gian cho quá trình nhân đôi ADN và phiên mã.

- Cấu trúc phân mảnh của gen giúp cho sinh vật nhân thực tiết kiệm vật chất di truyền : từ một gen cấu trúc quá trình cắt các intron, nối các exon sau phiên mã có thể tạo ra các phân tử mARN trưởng thành khác nhau, từ đó dịch mã ra các chuỗi polipeptit khác nhau. 

Bình luận (1)
I love you
4 tháng 5 2016 lúc 11:25

Giúp zới ❤ ❤ ❤ ❤ ❤ ❤ ❤

iu bn đóa nhứt á

Bình luận (0)
Đặng Thu Trang
4 tháng 5 2016 lúc 17:00

b) Ý nghĩa

Thông thường các đoạn intron dài hơn exon do đó có tác dụng bảo vệ gen chống lại các tác nhân gây đột biến và tiết kiệm vật chất di truyền

Nhờ sự sắp xếp lại sản phẩm của các exon nên từ 1 gen có thể tạo ra nhiều loại arn khác nhau làm tăng sp của gen

 

Bình luận (0)
hdkjhsfkfdj
Xem chi tiết
Tsuyuri Kanao
Xem chi tiết

- Giống nhau:

+ Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần

+ Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để cho giao tử 

- Khác nhau:

 Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và noãn bào bậc 2 có kích thước lớn- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho hai tinh bào bậc 2 
- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho một thể cực thứ hai có kích thước bé và một tế bào trứng có kích thước lớn- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho hai tinh tử, các tinh tử phát triển thành tinh trùng
- Từ mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho hai thể cực và một tế bào trứng, trong đó chỉ có trứng trực tiếp thụ tinh- Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho bốn tinh trùng, các tinh trùng này đều tham gia vào thụ tinh 
Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
19 tháng 6 2018 lúc 13:02

    Giống nhau:

      - Đều có sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

      - Sinh sản vô tính: đều không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái, cơ thể mới sinh ra dựa theo cơ chế nguyên phân.

      - Sinh sản hữu tính: có quá trình hình thành giao tử, sự kết hợp của giao tử thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

    Khác nhau:

  Sinh sản ở thực vật Sinh sản ở động vật
Hình thức sinh sản vô tính Bằng bào tử và bằng cơ quan sinh dưỡng Phân đôi, nảy chồi, trinh sinh, phân mảnh
Tạo giao tử Hạt phấn chứa giao tử đực được hình thành trong bao phấn, noãn chứa giao tử cái hình thành trong bầu. Giao tử đực được tạo thành từ cơ quan sinh dục đực, giao tử cái được tạo thành từ cơ quan sinh dục cái.
Thụ tinh tạo hợp tử Quá trình thụ tinh kép xảy ra ở thực vật có hoa. Thụ tinh trong hoặc thụ tinh ngoài
Phát triển hợp tử Phôi phát triển trong bầu Phôi phát triển trong trứng, tử cung con cái hoặc túi trước ngực của con đực (cá ngựa).
Bình luận (0)
Rosé
Xem chi tiết
Mun Kute
26 tháng 10 2021 lúc 20:13

Mk mún giúp lắm  nhưng mà mk lười đánh máy quá

Bình luận (0)
Milly BLINK ARMY 97
26 tháng 10 2021 lúc 23:55

Câu 1:

- Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của mọi sinh vật bao gồm cả con người. Mỗi loài sinh vật sẽ có số lượng tế bào khác nhau.

- Có nhiều loại tế bào khác nhau, mỗi loại tế bào trong cơ thể người sẽ đảm nhiệm một chức năng riêng.

Câu 2:

- Màng sinh chất: Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất.

- Chất tế bào: Thực hiện các hoạt động sống của tế bào:

+ Ti thể: Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng.

+ Ribôxôm: Nơi tổng hợp prôtêin.

+ Lưới nội chất: Tổng hợp và vận chuyển các chất

+ Bộ máy Gôngi: Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm

+ Trung thể: Tham gia quá trình phân chia tế bào.

- Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào: 

+ Nhiễm sắc thể: Là cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin, có vai trò quyết định trong di truyền

+ Nhân con: Tổng hợp ARN ribôxôm (rARN)

Câu 3: 

*Tế bào nhân sơ:

- Có ở tế bào vi khuẩn.

- Chưa có nhân hoàn chỉnh, không có màng nhân.

- Không có hệ thống nội màng và các bào quan có màng bao bọc.

- Kích thước nhỏ = 1/10 tế bào nhân thực.

- Không có khung xương định hình tế bào.

*Tế bào nhân thực:

- Có ở tế bào động vật nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật.

- Nhân được bao bọc bởi lớp màng, chứa NST và nhân con.

- Có hệ thống nội màng chia các khoang riêng biệt.

- Kích thước lớn hơn.

- Có khung xương định hình tế bào.

Câu 4:

*Giống nhau :

- Đều là tế bào nhân thực .

- Màng sinh chất được cấu tạo theo mô hình khảm lỏng.

- Thành phần đều có cấu tạo từ các chất hữu cơ và vô cơ :protein, gluxit, lipit, axit nuclêic, nước...

*Khác nhau:

Tế bào động vật

Tế bào thực vật

- Dị dưỡng

- Tự dưỡng

- Hình dạng không nhất định

- Hình dạng ổn định

- Thường có khả năng chuyển động

- Rất ít khi có khả năng chuyển động

- Không có lục lạp

- Có tế bào lục lạp

- Không có không bào

- Có không bào lớn

- Chất dự trữ là glycogen

- Dự trữ bằng hạt tinh bột

- Không có thành xenlulozơ

- Có màng thành xenlulozơ

- Phân bào có sao ,phân chia tế bào chất bằng eo thắt lưng ở giữa

- Phân bào có sao, phân chia tế bào chất bằng vách ngăn

Câu 5:

- Tế bào lớn lên nhờ quá trình trao đổi chất.

- Từ tế bào mới hình thành → Tế bào đang lớn → tế bào trưởng thành.

Bình luận (0)
thị tấn
Xem chi tiết
Nguyễn Đức Lâm
18 tháng 10 2021 lúc 19:30

undefined

Bình luận (1)
Bùi Thu Thúy
Xem chi tiết
Hà Ngân Hà
21 tháng 11 2016 lúc 14:28

Bạn tham khảo đây nhé: /ly-thuyet/qua-trinh-tu-nhan-doi-adn.138/

Sự khác biệt trong cơ chế nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực với sinh vật nhân sơ là:

- Hệ gen: Sinh vật nhân thực có hệ gen lớn và phức tạp hơn → Có nhiều điểm tái bản khác nhau (nhiều đơn vị tái bản). Ở sinh vật nhân sơ chỉ chỉ xảy ra tại một điểm (đơn vị tái bản).

- Tốc độ: Sinh vật nhân sơ có tốc độ nhân đôi lớn hơn

- Hệ enzym: Sinh vật nhân thực phức tạp hơn

Bình luận (0)