đặc điểm của khí hậu nhiệt đới lục địa
trình bày vị trí , đặc điểm khí hậu ,cảnh quan của môi trường xích đạo ẩm , nhiệt đới gió mùa, ôn đới lục địa, ôn đới hải dương
Môi trường xích đạo ẩm chủ yếu nằm trong khoảng từ 5°B đến 5°N.
- Có khí hậu nóng ẩm quanh năm (quanh năm nóng trên 25°c, mưa từ 1.500 — 2.000mm). - Có rừng rậm xanh quanh năm phát triển ở khắp nơi (rừng rậm rạp, nhiều tầng; tập trung nhiều loài cây, chim, thú trên thế giới).
Môi trường nhiệt đới gió mùa chủ yếu nằm ở Nam Á và Đông Nam Á.
- Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa: + Nhiệt độ trung bình năm trên 20°c, nhưng thay đổi theo mùa: một mùa có nhiệt độ cao (trên 29°c vào cuối mùa) và một mùa có nhiệt độ thấp hơn. + Lượng mưa trung bình năm trên l.õOOmm, nhưng thay đổi theo mùa: một mùa mưa nhiều, chiếm 70 — 95% lượng mưa cả năm và một mùa mưa ít. - Thời tiết diễn biến thất thường: mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn; lượng mưa có năm ít, năm nhiều dễ gây ra hạn hán, lũ lụt.
- Cảnh quan thiên nhiên biến đổi theo thời gian và không gian do có sự khác nhau về lượng mưa và về phân bố mưa trong năm giữa các địa phương và giữa các mùa. + Về mùa mưa, cây cối xanh tươi; về mùa khô, cây cối rụng lá, trơ cành. + Ở những nơi mưa nhiều, rừng có nhiều tầng; trong rừng có một số cây rụng lá vào mùa khô. + Ở những nơi mưa ít, có đồng cỏ cao nhiệt đới. + Ở vùng cửa sông, ven biển xuất hiện rừng ngập mặn.
trình bày đặc ddiemr khí hậu của các kiểu moi trường nhiệt đới gió mùa, nhiệt đới, ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, địa trung hải
*Môi trường nhiệt đới gió mùa
-Nhiệt độ thay đổi :
+ Mùa gió Tây Nam có nhiệt độ cao và lượng mưa lớn
+ Mùa gió Đông Bắc có nhiệt độ thấp và lượng mưa ít
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 20 độ C . Biên độ nhiệt năm khoảng 8 độ C
+ Lượng mưa trung bình năm trên 1000mm tập trung chủ yếu vào mùa mưa
- Thời tiết diễn biến thất thường
+ Năm mưa nhiều năm mưa ít
+ Năm nhiều bão năm ít bão
+ Năm mùa rét đến sớm năm mùa rét đến muộn
Môi trương nhiệt đới
- Nhiệt độ
+ Nhiệt đọ trung bình năm trên 20 độ C , biên độ nhiệt namwd khoảng 8 độ C
+ Biên độ nhiệt nằm càng xa xích đạo thì càng lớn ( >10 )
+ 1 năm có 2 lần nhiệt độ lên cao lúc mặt trời đi qua thiên đỉnh
- Lượng mưa
+ Có 2 mùa rõ rệt 1 mùa khô và 1 mùa mưa , càng đi về phía chí tuyến thì khô hạn càng kéo dài
+ Lượng mưa trung bình năm từ 500 \(\Rightarrow\) 1000 mm chủ yếu tập trung vào mùa mưa
Nêu đặc điểm khí hậu môi trường ôn đới hải dương,môi trường ôn đới lục địa, môi trường địa Trung Hải, môi trường cận nhiệt đới gió mùa,cận nhiệt đới ẩm, môi trường hoang mạc ôn đới
Kiểu khí hậu lục địa ở châu Á bao gồm các kiểu:
A. khí hậu nhiệt đới lục địa.
B. khí hậu cận nhiệt lục địa.
C. khí hậu ôn đới lục địa
D. Cả 3 kiểu khí hậu trên.
Kiểu khí hậu lục địa ở châu Á bao gồm các kiểu:
A. khí hậu nhiệt đới lục địa.
B. khí hậu cận nhiệt lục địa.
C. khí hậu ôn đới lục địa
D. Cả 3 kiểu khí hậu trên.
phân tích đặc điểm khí hậu ở môi trường ôn đới hải dương , ôn đới lục địa và môi trường địa trung hải ở Châu âu . ( về nhiệt độ , lượng mưa )
- Môi trường ôn đới hải dương:
+ Phân bố: các nước ven biển Tây Âu.
+ Khí hậu: mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm.
+ Mưa quanh năm.
+ Sông, ngòi nhiều nước quanh năm và không đóng băng.
+ Thực vật: rừng lá rộng phát triển.
- Môi trường ôn đới lục địa:
+ Phân bố: khu vực Đông Âu.
+ Khí hậu: mùa hạ nóng, mùa đông lạnh có tuyết rơi.
+ Mùa vào mùa xuân, hạ.
+ Sông nhiều nước vào mùa xuân, hạ. Mùa đông đóng băng.
+ Thực vật: thay đổi từ Bắc xuống Nam, rừng lá kim và thảo nguyên chiếm ưu thế.
- Môi trường địa trung hải:
+ Phân bố: các nước Nam Âu, ven Địa Trung Hải.
+ Khí hậu: mùa hạ nóng, khô. Mùa đông ấm, mưa nhiều vào mùa thu, đông.
+ Sông ngắn, dốc, nhiều nước vào mùa thu, đông, mùa hạ ít nước.
+ Rừng thưa, cây bụi lá cứng xanh quanh năm.
- Môi trường ôn đới hải dương:
+ Phân bố: các nước ven biển Tây Âu.
+ Khí hậu: mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm.
+ Mưa quanh năm.
+ Sông, ngòi nhiều nước quanh năm và không đóng băng.
+ Thực vật: rừng lá rộng phát triển.
- Môi trường ôn đới lục địa:
+ Phân bố: khu vực Đông Âu.
+ Khí hậu: mùa hạ nóng, mùa đông lạnh có tuyết rơi.
+ Mưa vào mùa xuân, hạ.
+ Sông nhiều nước vào mùa xuân, hạ. Mùa đông đóng băng.
+ Thực vật thay đổi từ Bắc xuống Nam, rừng lá kim và thảo nguyên chiếm ưu thế.
- Môi trường Địa Trung Hải:
+ Phân bố:các nước Nam Âu, ven Địa Trung Hải.
+ Khí hậu: mùa hạ nóng, khô. Mùa đông ấm, mưa nhiều vào mùa thu, đông.
+ Sông ngắn, dốc, nhiều nước vào mùa thu, đông, mùa hạ ít nước.
+ Rừng thưa, cây bụi lá cứng xanh quanh năm.
: Khí hậu ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm là đặc điểm của môi trường:
A. Ôn đới lục địa
B. Ôn đới hải dương
C. Địa trung hải
D. Cận nhiệt đới ẩm
Trình bày đặc điểm phân hóa khí hậu ở Châu Âu? Phân bố, đặc điểm khí hậu ôn đới hải dương, ôn đới lục địa?
*Tham khảo:
- Châu Âu có đặc điểm phân hóa khí hậu rõ rệt, được chia thành nhiều vùng khí hậu khác nhau.
- Phân bố khí hậu ôn đới hải dương tập trung ở phía Tây và Bắc, có mùa đông lạnh và ẩm, mùa hè mát mẻ và mưa phổ biến.
- Phân bố khí hậu ôn đới lục địa tập trung ở phía Đông và Trung, có mùa đông lạnh và khô, mùa hè nóng và mưa ít. Các đặc điểm này có thể thay đổi do biến đổi khí hậu và yếu tố địa lý đặc thù.
Kể tên các đới khí hậu ở Châu Á. Xác định phạm vi kiểu khí hậu gió mùa, kiểu khí hậu lục địa và nêu đặc điểm. Giải thích sự khác nhau của khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa?
trình bày đặc điểm và giải thích khí hậu ôn đới hải dương và khí hậu ôn đới lục địa
* Ôn đới Hải Dương
+ Khí hậu: Mùa đông không lạnh lắm, mùa hè mát mẻ, nhiệt độ thường trên 0o0o. Lượng mưa trung bình là 820mm.
+ Sông ngòi: Nhiều nước quanh năm và không bị đóng băng.
+Cảnh quan: Rừng sồi, dẻ xưa kia có diện tích rất lớn, nay chỉ còn lại trên các sườn núi.
* Ôn đới Lục Địa
+ Khí hậu: Mùa đông rất lạnh, mùa hạ nóng. Càng đi về phía nam, mùa động càng ngắn dần, mùa hạ nóng hơn, lượng mưa giảm dần. Sâu trong đất liền, mùa đông lạnh và tuyết rơi nhiều, mùa hạ nóng và có mưa. Lượng mưa trung bình là 443mm
+ Sông ngòi: Nhiều nước trong mùa xuân - hạ và có thời kì đóng băng vào mùa đông. Càng vào sâu trong nội địa, thời gian sông đóng băng càng dài hơn...
+ Cảnh quan: Có rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng hỗn giao, thảo nguyên lớn. Thảo nguyên chiếm diện tích lớn. Ven biển Ca-xpi là cùng nửa hoang mạc.