cho 10 lít (điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí gồm N2 , CO , CO2 qua dung dịch nước vôi trong có dư , rồi qua CuO nung nóng , thì thu được 10 gam kết tủa và 6,4 gam Cu . thành phần phần trăm thể tích của N2 , CO , CO2 trong hỗn hợp là bao nhiêu ?
cho 10 lít (điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí gồm N2 , CO , CO2 qua dung dịch nước vôi trong có dư , rồi qua CuO nung nóng , thì thu được 10 gam kết tủa và 6,4 gam Cu . thành phần phần trăm thể tích của N2 , CO , CO2 trong hỗn hợp là bao nhiêu ?
cho 10 lít (điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí gồm N2 , CO , CO2 qua dung dịch nước vôi trong có dư , rồi qua CuO nung nóng , thì thu được 10 gam kết tủa và 6,4 gam Cu . thành phần phần trăm thể tích của N2 , CO , CO2 trong hỗn hợp là bao nhiêu ?
cho qua nước vôi trong dư thì chỉ có CO2 phản ứng ; kết tủa chỉ có CaCO3
từ đó tính đc n CO2
qua CuO nung nóng thì CO sẽ phản ứng n CO= nCu
=>% ......
cho 10 lít (điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí gồm N2 , CO , CO2 qua dung dịch nước vôi trong có dư , rồi qua CuO nung nóng , thì thu được 10 gam kết tủa và 6,4 gam Cu . thành phần phần trăm thể tích của N2 , CO , CO2 trong hỗn hợp là bao nhiêu ?
Khi cho 3,36 lít (đo ở đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, CO và CO2 đi qua CuO dư đốt nóng, rồi sục vào dung dịch nước vôi trong dư, thì thu được 10 gam kết tủa và 4,8 gam đồng. Thành phần % về thể tích của N2 trong hỗn hợp X là giá trị nào dưới đây?
A. 16,67%
B. 33,33%
C. 50,00%
D. 66,67%
Đáp án B
Đặt n N 2 = x mol; nCO = y mol; n C O 2 = z mol
→ x+y+z=3,36/22,4= 0,15 mol
C O + C u O → t 0 C u + C O 2 ( 1 ) y y y m o l
ta có: y = nCu = 4,8/64= 0,075 mol; n C O 2 = y + z mol
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O
Ta có: n C a C O 3 = n C O 2 = y+z = 10/100 = 0,1 mol →z = 0,025 mol
→x = 0,05 mol→% V N 2 = % n N 2 = 33,33%
cho 10 lít hỗn hợp khí gồm N2,CO và CO2 (đktc) qua nước vôi trong dư rồi qua đồng(II) oxit dư đốt nóng ,thì thu được 10g kết tủa và 6,35g dồng. Thành phần phần trăm ( về thể tích) các khí N2,CO và CO2 lần lượt là:
Xác định thành phần phần trăm (về thể tích) của hỗn hợp khí gồm N 2 , CO và C O 2 , biết rằng khi cho 10,0 lít (ở đktc) hỗn hợp khí đó đi qua một lượng dư nước vôi, rồi cho qua đồng(II) oxit dư đốt nóng thì thu được 5 gam kết tủa và 3,2 gam đồng.
Nếu cũng lấy 10,0 lít (ở đktc) hỗn hợp khí đó cho đi qua ống đồng(II) oxit dư đốt nóng, rồi đi qua một lượng dư nước vôi trong thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
Phương trình hóa học của phản ứng:
C O 2 + Ca OH 2 → Ca CO 3 + H 2 O
CuO + CO → t ° C O 2 + Cu
Theo phương trình ta có:
n CO 2 = n CaCO 3 = 5/100 = 0,05 mol
n CO = n Cu = 3,2/64 = 0,05 mol
n CaCO 3 = 5/100 = 0,05 mol
n Cu = 3,2/64 = 0,05 mol
Như vậy: n hh = 10/22,4 = 0,45 mol; n N 2 = 0,45 - 0,05 - 0,05 = 0,35 mol
% V N 2 = 0,35/0,45 x 100% = 77,78%
% V CO 2 = % V CO = 0,05/0,45 x 100% = 11,11%
Nếu cho phản ứng (2) thực hiện trước rồi mới đến phản ứng (1) thì
∑ n CO 2 = 0,05 + 0,05 = 0,1 mol
n CaCO 3 = 0,1 mol
Vậy m CaCO 3 = 0,1 x 100 = 10g
Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm hai khí CO và CO2 đi qua than nóng đỏ (không có không khí) thu được 7,0 lít hỗn hợp khí Y. Dẫn Y đi qua dung dịch canxi hiđroxit dư thì thu được 6,25 gam kết tủa. Biết các thể tích khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích khí CO2 trong hỗn hợp X và Y tương ứng là
A. 25% và 25%.
B. 50% và 20%.
C. 50% và 25%.
D. 25% và 20%.
Đáp án B
Khi cho CO và CO2 qua than nóng đỏ dó phản ứng:
CO2 + C → 2CO ⇒ Số mol hỗn hợp tăng lên chính là số mol CO2 đã tham gia phản ứng.
⇒ nCO2 đã pứ = (7 – 5,6) ÷ 22,4 = 0,0625 mol.
Số mol CO2 còn lại = nCaCO3 = 6,25 ÷ 100 = 0,0625 mol.
⇒ nCO2 ban đầu = 0,0625 + 0,0625 = 0,125 mol.
Tóm lại nCO2/X = 0,125 mol và nCO2/Y = 0,0625
Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm hai khí CO và CO2 đi qua than nóng đỏ (không có không khí) thu được 7,0 lít hỗn hợp khí Y. Dẫn Y đi qua dung dịch canxi hiđroxit dư thì thu được 6,25 gam kết tủa. Biết các thể tích khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích khí CO2 trong hỗn hợp X và Y tương ứng là
A. 25% và 25%.
B. 50% và 20%.
C. 50% và 25%.
D. 25% và 20%.
Đáp án B
Khi cho CO và CO2 qua than nóng đỏ dó phản ứng:
CO2 + C → 2CO ⇒ Số mol hỗn hợp tăng lên chính là số mol CO2 đã tham gia phản ứng.
⇒ nCO2 đã pứ = (7 – 5,6) ÷ 22,4 = 0,0625 mol.
Số mol CO2 còn lại = nCaCO3 = 6,25 ÷ 100 = 0,0625 mol.
⇒ nCO2 ban đầu = 0,0625 + 0,0625 = 0,125 mol.
Tóm lại nCO2/X = 0,125 mol và nCO2/Y = 0,0625
Bài 29: Dẫn hỗn hợp khí gồm H2 và CO qua CuO nung nóng dư thì thu được 1,92 gam kim loại ròng. Sau đó cho hỗn hợp khí thu được đi qua dd nước vôi trong lấy dư thì thu được 2 gam kết tủa trắng.
a/ Xác định phần trăm theo thể tích và theo khối lượng mỗi khí trong hh ban đầu? b/ Tính thể tích khí CO2?
\(n_{CaCO3}=\dfrac{2}{100}=0,02\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố C: \(n_{CO}=n_{CaCO_3}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{1,92}{64}=0,03\left(mol\right)\)
CuO + CO -------> Cu + CO2
0,02-------->0,02-->0,02
CuO + H2 -------> Cu + H2O
0,01<--------0,03-0,02=0,01
Phần trăm về thể tích cũng là phần trăm về số mol
=>\(\%V_{H_2}=\dfrac{0,01}{0,01+0,02}.100=33,33\%\)
=> %VCO=100- 33,33=66,67%
\(\%m_{H_2}=\dfrac{2.0,01}{2.0,01+44.0,02}.100=2,22\%\)
%mCO= 100-2,22=97,78%
b) \(V_{CO_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)