Bài 3: Một hợp chất khí, phân tử có 85,7% C về khối lượng, còn lại là H. Phân tử khối của hợp chất là 28. Tìm số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử hợp chất.
phân tử 1 hợp chất có 30% nguyên tố õi về khối lượng,còn lại là nguyên tố sắt.Phân tử hợp chất bằng 160.Cho biết phân tử của hợp chất có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên tố hóa hc lớp 8
Giả sử có 1 mol chất
Do phân tử khối của chất là 160
=> moxi = 160.30%= 48
Số mol Oxi : 48 : 16 = 3
mFe = 160 - 48 = 112
Số mol Fe: 112 : 56 = 2
Gọi công thức là FexOy
có x : y = nFe : nOxi = 2 : 3
=> Công thức phân tử: Fe2O3
=> Có 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử oxi
tham khảo
Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25% theo khối lượng còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu?
Phân tử gồm 1 nguyên tử oxi và 2 nguyên tử Natri
CTHH : NaxOy
%Na = 100 – 25 = 75%
%O = yMo / M × 100% =25%
=> y = 0,25 × 62 / 16 = 1
% Na = xMNa / M × 100% = 75%
=> x = 0,75 × 62 / 23 = 2
=> CTHH : Na2O
CTHH : NaxOy
%Na = 100 – 25 = 75%
%O = yMo / M × 100% =25%
=> y = 0,25 × 62 / 16 = 1
% Na = xMNa / M × 100% = 75%
=> x = 0,75 × 62 / 23 = 2
=> CTHH : Na2O
1 hợp chất X được tạo bởi 85,7% C còn lại là H và có khối lượng phân tử là 28. Lập công thức phân tử trong hợp chất X.
Từ đề suy ra: \(\%H=100-85,7=14,3\%\)
Gọi công thức tổng quát của hợp chất X là: \(C_xH_y\)
có: \(\%C=\dfrac{M_C.x.100}{28}=85,7\)
=> x = 2
có: \(\%H=\dfrac{M_H.y.100}{28}=14,3\)
=> y = 4
Có: \(\left(C_2H_4\right).n=28\)
=> n = 1
Vậy CTPT của X là: \(C_2H_4\)
Phân tích 1 hợp chất thành phần có chứa 6.33%H; 15.19%C; 60.76%O và còn lại là nguyên tố chưa biết rằng trong phân tử, số nguyên tử của nguyên tố chưa biết bằng số nguyên tử C. Tìm CTHH của hợp chất ; biết khối lượng mol của hợp chất nhỏ hơn 100g.
GIÚP E VỚI Ạ!!
Gọi nguyên tố chưa biết là Z
\(n_C:n_H:n_O:n_Z=\dfrac{15,19\%}{12}:\dfrac{6,33\%}{1}:\dfrac{60,76\%}{16}:\dfrac{17,72\%}{M_Z}\)
Mà số nguyên tử C và số nguyên tử Z bằng nhau
=> nC : nZ = 1 : 1=> \(\dfrac{15,19\%}{12}:\dfrac{17,72\%}{M_Z}=1:1\)
=> MZ = 14 (g/mol)
=> Z là N(nitơ)
\(n_C:n_H:n_O:n_N=\dfrac{15,19\%}{12}:\dfrac{6,33\%}{1}:\dfrac{60,76\%}{16}:\dfrac{17,72\%}{14}\)
= 1 : 5 : 3 : 1
=> CTPT: (CH5O3N)n
Mà M < 100 g/mol
=> n = 1
=> CTPT: CH5O3N
Một hợp chất có phân tử khối 62 đvC. Trong phân tử nguyên tử oxi chiếm 25,8 phần trăm theo khôi lượng còn lại là nguyên tố natri. Hãy cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố hóa học có trong phân tử của hợp chất
Ta có: mO= \(\frac{25,8\cdot62}{100}=15,996\approx16\)
vậy trong phân tử có 1 Oxi
Do hợp chất có PTK là 62đVc nên suy ra mNa= 62-16=46
suy ra trong phân tử có 2 Na
suy ra NTT là Na2O
P/s: bạn cũng có thể tính phần trăm Na trước bằng cách lấy (100%-25,8%) sau đó tìm mNa tương tự như mO
Số nguyên tử O là:
\(\dfrac{\text{62x25,8}}{100\cdot16}\)= 1 nguyên tử O
Số nguyên tử Na:
\(\dfrac{62\cdot\left(100-28,5\right)}{100\cdot23}\)=2 nguyên tử Na
hợp chất A có công thức hóa học RX2 trong đó R chiếm 63,22% về khối lượng trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 5 hạt trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện tổng số hạt P trong phân tử RX2 là 41 hạt tìm CTHH của hợp chất A
2 một hợp chất hữu cơ có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau 85,7% C;14,3% H biết phân tử hợp chất nặng gấp 28 lần phân tử hidro tìm CTHH của hợp chất đó
LÀM NHANH VÀ DỄ HIỂU NHÉ CHIỀU MAI MÌNH CẦN RỒI MÌNH THANK TRƯỚC NHA
mik làm câu 2 nhé
M phân tử =2.28=56 g
khối lượng của C trong 1 mol hợp chất:mC=56.85,7%=48 g
n C=48:12=4 mol
khối lượng của H trong 1 mol hợp chất : mH=56-48=8 g
n H=8:1=8 mol
trong 1 mol hợp chất có 4 mol C 8 mol H
vậy cthh: C4H8
Một hợp chất A có phân tử khối là 142 được tạo thành từ hai nguyên tố O và P.Trong dó photpho chiếm 43,66% khối lượng, còn lại là nguyên tố O.Hãy tìm số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử hợp chất A
gọi CT của A là PxOy
ta có %P=43,66%=> %O=56,34%
M(P) trong A là \(\frac{142}{100}.43,66=62\)=> số phân tử P là 62:31=2=> x=2
M(O) trong A là 142-62=80=> số phân tử O là : 80:16=5=> y=5
vậy công thức của A là P2O5
Đặt CTHH của hợp chất A là PxOy ta có:
x : y = \(\frac{43,66}{31}:\frac{56,34}{16}\approx2:5\)
CTHH là P2O5 (thỏa mãn dữ kiện đề bài)
Suy ra trong hợp chất A số nguyên tử P là 2
số nguyên tử O là 5
data.nslide.com/uploads/resources/50/1206535/preview.swf bạn tham khảo ở đây nhé
1) Oxit kim loại ở mức hóa trị thấp chứa 22,56% O, còn oxit của kim loại đó ở mức hóa trị cao chứa 50,48% O. Xác định kim loại đó.
2)hợp chất A có công thức hóa học RX2 trong đó R chiếm 63,22% về khối lượng trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 5 hạt trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện.Tổng số hạt p trong phân tử RX2 là 41 hạt. tìm CTHH của hợp chất A
3) một hợp chất hữu cơ có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau 85,7% C;14,3% H biết phân tử hợp chất nặng gấp 28 lần phân tử hidro.tìm CTHH của hợp chất đó
3. Khối lượng mol của hợp chất đó là :
2.28 = 56 (g/mol)
mC = \(\frac{56.85,7}{100}\approx48\left(g\right)\)
mH = 56 - 48 = 8 (g)
nC = \(\frac{48}{12}=4\left(mol\right)\)
nH = \(\frac{8}{1}=8\left(mol\right)\)
Vậy công thức hóa học là C4H8.
Một hợp chất có phân tử khối là 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là Natri. Số nguyên tử oxi và natri có trong phân tử là bao nhiêu
mO = 25,8% . 62 = 16 (g)
nO = 16/16 = 1 (mol)
Số phân tử O: 1 . 6.10^23 = 6.10^23 (phân tử)
mNa = 62 - 16 = 46 (g)
nNa = 46/23 = 2 (mol)
Số phân tử Na: 2 . 6.10^23 = 12.10^23 (phân tử)
ta có công thức :NaxOy
x=\(\dfrac{62.\left(100-25,8\right)}{23}\)=2
y=\(\dfrac{62.25,8}{16}\)=1
=>CTHH Na2O