Một vật có khối lượng 3kg được móc vào một lực kế rồi nhúng chìm hoàn toàn trong nước.Khi đó lực kế chỉ 27N.Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 .Thể tích của vật đó là.......dm3
Một vật có khối lượng 3000 kg/m3,treo vật đó vào lực kế và nhúng chìm vật đó trong nước thì lực kế chỉ 200N.Cho khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3Tinhs : a/Khối lượng của vật. b/Lực đẩy Acsimet tác dụng vào vật
a, Khi vật chìm trong nước
⇒ P - FA = 200
⇔ 10m - d2.V = 200
⇔ 10.D1.V - 10.D2V = 200
⇔ 10.3000.V - 10.1000.V = 200
⇔ 20000V = 200
⇔ V = 0,01 (m3)
⇒ m1 = 3000.0,01 = 30 (kg)
b,Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng vào vật là:
FA=d2.V = 10.D2.V = 10.1000.0,01 = 100 (N)
Một vật được treo vào lực kế, nếu nhúng chìm vật trong nước thì lực kế chỉ 9N, nhúng chìm vật trong dầu thì lực kế chỉ 10N. Tìm thể tích và khối lượng của nó. Biết khối lượng riêng của nước là bằng 1000kg trên mét khối và khối lượng riêng của dầu là 800kg trên mét khối. (nhớ giải bằng phương trình theo cách lớp 7)
Khi đặt trong không khí : P = F = 13,8 N
Khối lượng vật : \(m=\frac{P}{10}=\frac{13,8}{10}=1,38kg\)
Khi nhúng vật vào trong nước : FA = F - F' = 13,8 - 8 = 5 N
Lực đầy Ác si mét FA = d.V = 10D.V
Thể tích của vật: V = \(\frac{F_A}{10D}=\frac{5}{10.1000}=0,0005m^3\)
Tính KLR : Dv = \(\frac{m}{V}=\frac{1,38}{0,0005}=\)2760km/m^3
Khi hệ thống đặt trong không khí:
\(P=F=13,8N\)
=> Khối lượng vật :
\(m=\frac{P}{10}=\frac{13,8}{10}=1,38kg\)
Khi nhúng vật trong nước:
\(F_A=F-F'=13,8-8,8=5N\)
Lực đẩy Acsimet \(F_A=d.V=10D.V\)
=> Thể tích của vật :
\(V=\frac{F_A}{10D}=\frac{5}{10.1000}=0,0005m^3\)
Khối lượng riêng của vật là :
\(D_v=\frac{m}{V}=\frac{1,38}{0,0005}=2760\) (kg/m3)
ta có:
lực đẩy Ác-si-mét trong trường hợp này là:
FA=13,8-8,8=5N
ta lại có:
FA=dnV
\(\Leftrightarrow5=10000V\)
\(\Rightarrow V=0,5l\)
mặt khac` ta có:
Pv=13,8N\(\Rightarrow m_v=1,38kg\)
khối lượng riêng của vật là:
\(m=DV\Rightarrow D=\frac{m}{V}=\frac{1,38}{5.10^{-4}}=2760\)
Treo một vật nhỏ vào một lực kế và đặt chúng trong không khí thấy lực kế chỉ F = 12N, nhưng khi nhúng chìm hoàn toàn vật trong nước thì lực kế chỉ F’ = 7N. Cho khối lượng riêng nước là 1000kg/ m 2 . Thể tích của vật và trọng lượng riêng của nó lần lượt là:
A. V = 5 . 10 - 4 m 3 ; d = 24000 N / m 3
B. V = 5 . 10 - 3 m 3 ; d = 2400 N / m 3
C. V = 5 . 10 - 5 m 3 ; d = 24000 N / m 3
D. Một cặp giá trị khác.
Một vật treo ngoài không khí lực kế chỉ 80N, nhúng chìm vật đó vào trong nước lực kế chỉ 70N.
a. Tính lực đẩy Ác -Si- Mét tác dụng lên vật.
b. Tính trọng lượng riêng của chất làm vật. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.
Lực đẩy Ác si mét:
\(F_A=P-F=80-70=10N\)
Thể tích vật:
\(V_{vật}=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{F_A}{10D}=\dfrac{10}{10000}=10^{-3}m^3\)
Trọng lượng riêng vật:
\(d=\dfrac{P}{V}=\dfrac{80}{10^{-3}}=80000\)N/m3
treo 1 vật rắn vào lực kế, lực kế chỉ giá trị P1=5N. NHúng vật rắn chìm hoàn toàn trong nước (khối lượng riêng D=1000kg/m^3) thì lực kế chỉ giá trị P2=3N. Tính khối lượng riêng của vật rắn đó
Khối lượng của vật là m = P1\10(kg)
Gọi V là thể tích của vật=> P2=P1−10D.V=>V=(P1−P2)/10D(m3)
Khối lượng riêng của vật là DV=m/V=P1\P1−P2.D(kg/m3)
=>Thay số tính được Dv=2500kg/m3
Một vật móc vào lực kế, ngoài không khí lực kế chỉ 2,4N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước thì lực kế chỉ 1,8N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Thể tích của vật là?
Số chỉ của lực kế là
\(2,4-1,8=0,6\left(N\right)\)
Thể tích của vật đó là
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,6}{10000}=0,00006\left(m^3\right)=60\left(cm^3\right)\)
Một vật móc vào 1 lực kế, ngoài không khí lực kế chỉ 2,13N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 1,83N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/ m 3 . Thể tích của vật là:
A. 213c m 3
B. 183c m 3
C. 30c m 3
D. 396c m 3
Bài 1: Treo một vật vào lực kế để ngoài không khí thì lực kế chỉ 10N. Nhúng chìm vật vào trong nước thì lực kế chỉ 6,8N
a, Tính lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên vật khi nhúng chìm vật vào nước
b, Tính thể tích của vật
c, Khi nhúng chìm vật vào một chất lỏng khác thì lực kế chỉ 7,8N. Tính trọng lượng riêng của chất lỏng này
d, Nêsu nhúng chìm vật vào thủy ngân có trọng lượng riêng d = 136000N/m3 thì vật nổi hay chìm? Tại sao?
Bài 2: Một quả cầu nhôm đặc có bán kính là 4cm, được treo vào một lực kế và nhúng chìm hoàn toàn trong nước. Khối lượng riêng của nhôm là 2,7g/cm3, của nước là 1000kg/m3. Tìm:
a, Lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên quả cầu
b, Số chỉ của lực kế
1. Treo bên ngoài không khí lực kể chỉ trọng lượng: P = 10N
Nhúng vào nước lực kết chỉ 6,8N => P - F_A = 6,8 (vì trong nước vật chịu thêm lực đẩy Acsimet có chiều ngược với trọng lực P)
=> F_A = 3,2N.
b. Thể tích của vật là F_A = d.V=> V = F_A/d(nước) = 3,2/10000= 3,2.10^(-4)m^3 = 0,32 dm^3
c. Khi nhúng vào chất lỏng khác thì lực đẩy Acsimet mới là
F_A' = 10 - 7,8 = 2,2 N.
Trọng lượng riêng của chất lỏng này là d' = 2,2: (3,2x10^-4) = 6875N/m^3.
d. Nếu nhúng vào thủy ngân thì lực đẩy Acsimet là 136000x3,2.10^-4 = 43,52N > P = 10N.
Như vậy vậy sẽ nổi trên thủy ngân.
Bài 2:
a. Lực đẩy Acsimet là F_A = d(nước).V_vật = 10000.0,000017 = 1,7N.
doV_vât = 4/3.pi.R^3 = 0,000017m^3.
b. Trọng lượng của vật P = 10m = 10. D.V = 10. 2,7.1000000.0,000017 = 459N
số chỉ lực kết là 459 - 1,7=...