1. Chú ý hình 12.1, hình 12.2 trang 42, 43 lượt đồ các ngành công nghiệp trọng điểm. Phân bố công nghiệp khai thác nhiên liệu và công nghiệp điện
1. Chứng minh ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu là ngành công nghiệp trọng điểm
2. Chứng minh ngành công nghiệp dệt may là ngành công nghiệp trọng điểm
\(\rightarrow\) Khai triển ra 3 ý: có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao, tác động mạnh mãnh đến các ngành kinh tế khác
Ngoài công nghiệp khai thác nhiên liệu và công nghiệp điện, em hãy nêu tên và phân bố một số ngành công nghiệp nặng khác ở nước ta?
Một số ngành công nghiệp nặng quan trọng khác của nước ta hiện nay:
- Công nghiệp cơ khí- điện tử: Có cơ cấu sản phẩm đa dạng. Các trung tâm lớn nhất là: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẳng.
- Công nghiệp hóa chất có sản phẩm sử dụng rộng rãi trong sản xuất và sinh hoạt. Các trung tâm lớn nhất là TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì- Lâm Thao.
- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng có cơ cấu đa dạng. Các nhà máy xi măng lớn hiện đại tập trung nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. Các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng cao cấp tập trung ở ven các thành phố lớn.
mk cút theo ý cậu đây, bye
Dựa vào hình 12.1 (SGK trang 42), hãy xếp thứ tự các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ.
Thứ tự các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta theo tỷ trọng từ lớn đến nhỏ là:
Chế biến lương thực, thực phẩm; các ngành công nghiệp khác; cơ khí, điện tử; khai thác nhiên liệu; vật liệu xây dựng; hóa chất; dệt may; điện.
1 - Nêu tình hình phát triển và phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm ??
2 - Kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm.
3 - Ngành công nghiệp năng lượng bao gồm những ngành nào ?? Trình bày đặc điểm và phân bố các ngành đó
4 -Tại sao cần phát triển công nghiệp xanh ??
Câu 1:
Tình hình phát triển và phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm ở Việt Nam có sự thay đổi theo thời gian. Dưới đây là một số ngành công nghiệp trọng điểm và tình hình phát triển của chúng:
1. Ngành công nghiệp chế biến và sản xuất:
- Ngành công nghiệp chế biến và sản xuất đã đóng góp lớn vào nền kinh tế Việt Nam, chiếm tỷ trọng cao trong GDP và xuất khẩu. Các ngành công nghiệp như sản xuất điện tử, ô tô, máy móc, dệt may, gỗ và nông nghiệp chế biến đã phát triển mạnh mẽ.
2. Ngành công nghiệp dầu khí và năng lượng:
- Ngành công nghiệp dầu khí và năng lượng có vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu năng lượng của đất nước. Việt Nam có tiềm năng phát triển ngành này với các dự án khai thác dầu khí và mỏ gas, cũng như phát triển năng lượng tái tạo như điện gió và năng lượng mặt trời.
3. Ngành công nghiệp xây dựng và bất động sản:
- Ngành công nghiệp xây dựng và bất động sản đã có sự tăng trưởng đáng kể, đặc biệt trong các thành phố lớn như Hà Nội và TP.HCM. Việc đầu tư vào hạ tầng giao thông, nhà ở và các dự án đô thị đã thúc đẩy sự phát triển của ngành này.
4. Ngành công nghiệp thực phẩm và nông nghiệp:
- Ngành công nghiệp thực phẩm và nông nghiệp vẫn đóng vai trò quan trọng trong đảm bảo an ninh lương thực và cung cấp nguồn thực phẩm cho dân số. Sản xuất lương thực, chế biến thủy sản, chế biến gia cầm và sản xuất đường là những ngành được đặc biệt quan tâm.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng tình hình phát triển và phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm không đồng đều giữa các khu vực và kinh đô thị của Việt Nam. Các thành phố lớn và khu vực ven biển thường có sự tập trung cao hơn các vùng nông thôn hay khu vực nội địa. Đồng thời, việc hỗ trợ và khuyến khích đầu tư vào các ngành công nghiệp trọng điểm vẫn được chính phủ Việt Nam quan tâm và thúc đẩy để đạt được sự cân bằng phát triển kinh tế và xã hội.
Câu 2:
Dưới đây là một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Việt Nam:
1. Ngành công nghiệp chế biến và sản xuất:
- Ngành điện tử và viễn thông.
- Ngành ô tô và xe máy.
- Ngành máy móc và thiết bị công nghiệp.
- Ngành dệt may và da giày.
- Ngành gỗ và sản phẩm gỗ.
2. Ngành công nghiệp dầu khí và năng lượng:
- Ngành khai thác dầu khí và mỏ gas.
- Ngành điện lực và nhiệt điện.
- Ngành năng lượng tái tạo (điện gió, năng lượng mặt trời).
3. Ngành công nghiệp xây dựng và bất động sản:
- Ngành xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp.
- Ngành bất động sản và quản lý nhà ở.
4. Ngành công nghiệp thực phẩm và nông nghiệp:
- Ngành sản xuất lương thực và chế biến thực phẩm.
- Ngành chế biến thủy sản.
- Ngành chế biến gia cầm.
- Ngành sản xuất đường.
5. Ngành công nghiệp hóa chất:
- Ngành sản xuất phân bón và hóa chất công nghiệp.
- Ngành sản xuất sơn và chất tẩy rửa.
6. Ngành công nghiệp điện tử và tin học:
- Ngành sản xuất linh kiện điện tử.
- Ngành sản xuất máy tính và thiết bị viễn thông.
Câu 3:
Ngành công nghiệp năng lượng bao gồm các ngành chính sau:
1. Ngành năng lượng tái tạo:
- Điện gió: Sản xuất điện từ sức gió thông qua việc lắp đặt các tuabin gió trên mặt đất hoặc trên biển.
- Năng lượng mặt trời: Sử dụng các tấm pin năng lượng mặt trời để chuyển đổi ánh sáng mặt trời thành điện năng.
- Năng lượng thủy điện: Sử dụng lực nước chảy để sản xuất điện.
2. Ngành khai thác và chế biến năng lượng hóa thạch:
- Khai thác và chế biến dầu mỏ: Bao gồm quá trình khai thác, vận chuyển, xử lý và chế biến dầu mỏ thành các sản phẩm như xăng, dầu diesel và dầu mỡ.
- Khai thác và chế biến than: Sản xuất điện từ than đá và sử dụng than cốc trong quá trình sản xuất thép.
- Khai thác và chế biến gas: Bao gồm quá trình khai thác và chế biến gas tự nhiên.
Đặc điểm và phân bố của các ngành công nghiệp năng lượng có thể được mô tả như sau:
1. Ngành năng lượng tái tạo:
- Đặc điểm: Sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo, không gây ra khí thải ô nhiễm và có tiềm năng tái tạo không giới hạn.
- Phân bố: Các dự án điện gió và điện mặt trời phân bố rải rác trên toàn quốc, với sự tập trung cao ở các khu vực có điều kiện thuận lợi như miền Trung và Tây Nguyên.
2. Ngành khai thác và chế biến năng lượng hóa thạch:
- Đặc điểm: Sản xuất năng lượng từ nguồn năng lượng hóa thạch, góp phần vào cung cấp năng lượng phổ biến và ổn định.
- Phân bố: Các ngành công nghiệp này phân bố chủ yếu tại các khu vực có tiềm năng khoáng sản giàu, chẳng hạn như Bắc Bộ (đá vôi) và miền Nam (dầu mỏ).
Câu 21: Trong các ngành công nghiệp nước ta, ngành nào chiếm tỷ trọng lớn nhất?
a. Dệt may.
b. Khai thác nhiên liệu.
c. Chế biến lương thực, thực phẩm.
d. Cơ khí điện tử.
Câu 22. Cho biểu đồ về tình hình sản xuất cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 2010 – 2017:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
a. Giá trị sản xuất của ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta qua các năm.
b. Diện tích trồng cây CN lâu năm và hàng năm ở nước ta qua các năm.
c. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp ở nước ta qua các năm.
d. Sản lượng của ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta qua các năm.
Câu 23: Sự phân bố của dịch vụ phụ thuộc nhiều yếu tố, nhưng quan trọng nhất là:
a. Địa hình.
b. Sự phân bố công nghiệp.
c. Sự phân bố dân cư.
d. Khí hậu.
Câu 24: Trong cơ cấu GDP các ngành dịch vụ, chiếm tỷ trọng lớn nhất là:
a. Dịch vụ tiêu dùng.
b. Dịch vụ sản xuất.
c. Dịch vụ công cộng.
d. Ba loại hình ngang bằng nhau.
Câu 25: Vai trò của kinh tế Nhà nước đứng đầu trong nhóm dịch vụ:
a. Dịch vụ tiêu dùng.
b. Dịch vụ sản xuất.
c. Dịch vụ công cộng.
d. Dịch vụ sản xuấ và công cộng.
Câu 26: Ở nước ta hiện nay, đã phát triển những loại hình giao thông vận tải:
a. 4 loại hình.
b. 5 loại hình.
c. 6 loại hình.
d. 7 loại hình.
Câu 27: Khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình GTVT nào nhiều nhất?
a. Đường sắt.
b. Đường bộ.
c. Đường sông.
d. Đường biển.
Câu 28: Loại hình giao thông vận tải xuất hiện sau nhất ở nước ta là:
a. Đường sắt.
b. Đường bộ.
c. Đường hàng không.
d. Đường ống.
Câu 29. Dựa vào biểu đồ chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo ngành nước ta từ năm 1990 đến năm 2017, em hãy cho biết nhận định nào sau đây đúng:
a. Giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng. Tăng tỉ trọng nông lâm ngư. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động.
b. Giảm tỉ trọng khu vực nông lâm ngư nghiệp. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động.
c. Giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng. Khu vực nông lâm ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động.
d. Giảm tỉ trọng khu vực nông lâm ngư nghiệp. Tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ. Khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất nhưng còn biến động.
Câu 30: Sự phân bố các trung tâm thương mại phụ thuộc vào:
a. Quy mô dân số.
b. Sức mua của người dân.
c. Sự phát triển của các hoạt động kinh tế.
d. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 31: Vùng có các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước là:
a. Đồng bằng Sông Hồng.
b. Đồng bằng Sông Cửu Long.
c. Đông Nam Bộ.
d. Tây Nguyên.
Câu 32: Di sản thiên nhiên – điểm du lịch lớn nhất nước ta là:
a. Vịnh Hạ Long.
b. Phong Nha Kẻ Bàng.
c. Đà Lạt.
d. Vườn quốc gia U Minh Hạ.
Câu 33: Những khó khăn của ngành thủy sản:
a. Vốn lớn.
b. Thiên tai.
c. Vùng ven biển bị suy thoái môi trường.
d. Cả ba đều đúng.
Câu 34: Đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta là:
a. Tăng quyền quản lí thị trường của nhà nước.
b. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
c. Nền kinh tế nhiều thành phần bị thu hẹp.
d. Mở rộng nền kinh tế đối ngoại.
Câu 35: Ngành công nghiệp khai thác than, chủ yếu ở:
a. Quảng Ninh.
b. Bà Rịa-Vũng Tàu.
c.Việt Trì.
d. Đà Nẵng.
Câu 36: Giao thông vận tải, tài chính tín dụng được xếp vào nhóm ngành:
a. Dịch vụ tiêu dùng.
b. Dịch vụ công cộng.
c. Dịch vụ sản xuất.
d. Cả 3 đêu sai.
Câu 37: Vai trò của ngành dịch vụ là:
a. Tạo nhiều việc làm.
b. Góp phần nâng cao đời sống nhân dân.
c. Đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế.
d. Cả 3 đều đúng.
Câu 38: Các loại hình giao thông vận tải ở nước ta chiếm tỉ trọng cao nhất là:
a. Đường hàng không.
b. Đường sông.
c. Đường bộ.
d. Đường biển.
Câu 39: Các loại hình giao thông vận tải ở nước ta có tỉ trọng tăng nhanh nhất là:
a. Đường hàng không.
b. Đường sông.
c. Đường bộ.
d. Đường biển.
Câu 40: Địa điểm nào được xếp vào loại du lịch tự nhiên:
a. Hoàng thành Thăng Long.
b. Động Phong Nha.
c. Nhà hát Thành phố Hồ Chí Minh.
d. Cố đô Huế.
công nghiệp khai thác than phân bố ở đâu?
ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP?
- Ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở Quảng Ninh.
- Nghành chế biến lương thực chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP nghành công nghiệp.
TK
Các khu vực và quốc gia khai thác nhiều than đều thuộc về các khu vực và quốc gia có trữ lượng than lớn trên thế giới. Sản lượng than tập trung chủ yếu ở khu vực châu á- Thái Bình Dương, Bắc Mỹ, Nga và một số nước Đông Âu.
Trình bày những điều kiện thuận lợi , vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của ngành công nghiệp Khai thác dầu khí
Trình bày những điều kiện thuận lợi , đặc điểm phát triển và phân bố của ngành công nghiệp điện lực
Câu 1:Đặc điểm quần cư nông thôn và quần cư đô thị ở nước ta?
Câu 2:Tỷ lệ lao động qua đào tạo và chưa đào tạo ở nước ta?
Câu 3:Sự phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta:Công ngiệp điện,dệt may,khai thác nhiên liệu,chế biến lương thực-thực phẩm
Câu 4:Trình bày những thuận lợi về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ đối với sự phát triển kinh tế?
Câu 5:Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông-lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Câu 6:Trình bày những thuận lợi về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đồng bằng sông Hồng đối với sự phát triển kinh tế?
Câu 7:Nêu tầm quan trọng của việc sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng?
Câu 8:Tại sao nói Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất cả nước?
Câu 9:Giải thích tại sao ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm chiếm là ngành công nghiệp chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu công nghiệp nước ta?
câu 10:So sánh tổng sản lượng thủy sản nuôi trồng và đánh bắt vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung bộ năm 2014 và giải thích vì sao có sự chênh lệch như vậy?
Câu 1:Đặc điểm quần cư nông thôn và quần cư đô thị ở nước ta?
a) Quần cư nông thôn
- Là điểm dân cư ở nông thôn với quy mô dân số khác nhau. Các điểm dân cư có tên gọi khác nhau tùy theo dân tộc và địa bàn cư trú như làng, ấp (người Kinh), bản (người Tày, Thái, Mường,...), buôn, plây (các dân tộc Trường Sơn, Tây Nguyên), phum, sóc (người Khơ-me).
- Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, phụ thuộc vào đất đai nên các điểm dân cư nông thôn thường được phân bố trải rộng theo lãnh thổ.
- Cùng với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, diện mạo làng quê đang có nhiều thay đổi. Tỉ lệ người không làm nông nghiệp ở nông thôn ngày càng tăng.
b) Quần cư thành thị
- Các đô thị, nhất là các đô thị lớn của nước ta có mật độ dân số rất cao. Ở nhiều siêu đô thị, kiểu “nhà ống” san sát nhau khá phổ biến. Ở các thành phố lớn, những chung cư cao tầng đang được xây dựng ngày càng nhiều. Ngoài ra còn có kiểu nhà biệt thự, nhà vườn,...
- Các đô thị của nước ta phần lớn có quy mô vừa và nhỏ, có chức năng chính là hoạt động công nghiệp và dịch vụ. Các thành phố là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, khoa học kĩ thuật quan trọng.
Câu 2:Tỷ lệ lao động qua đào tạo và chưa đào tạo ở nước ta?
tỷ lệ lao động qua đào tạo quá thấp (21,9% năm 2018), tỷ lệ lao động không có chuyên môn kỹ thuật cao và cơ cấu trình độ lao động còn bất hợp lý.
Câu 2:Tỷ lệ lao động qua đào tạo và chưa đào tạo ở nước ta?
tỷ lệ lao động qua đào tạo quá thấp (21,9% năm 2018), tỷ lệ lao động không có chuyên môn kỹ thuật cao và cơ cấu trình độ lao động còn bất hợp lý.