Muốn thu được 1,12 lít H2(đkc) người ta cho Al tác dụng với HCl 1M. Tính khối lượng chất tham gia phản ứng và lượng muối thu được
Câu 3: Cho kim loại Nhôm (Al) tác dụng với dung dịch axit Clo hidric (HCl) sau phản ứng thu được muối Nhôm Clorua (AlCl3) và 6,72 lít khí Hidro (H2) ở đktc.
a. Tính khối lượng axit Clo hidric (HCl) tham gia.
b. Tính khối lượng Nhôm tham gia phản ứng.
a, PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
nH2=6.72/22,4=0,3(mol)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
bài ra: 0,2 <-- 0,6 <-- 0,2 <-- 0,3 /mol
a) mHCl = 0,6.36,5=21,9(g)
b) mAl = 0.2.24 = 4,8(g)
Câu 3: Cho kim loại Nhôm (Al) tác dụng với dung dịch axit Clo hidric (HCl) sau phản ứng thu được muối Nhôm Clorua (AlCl3) và 6,72 lít khí Hidro (H2) ở đktc.
a. Tính khối lượng axit Clo hidric (HCl) tham gia.
b. Tính khối lượng Nhôm tham gia phản ứng.
\(PTHH:2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\)
0,2<--0,6<----------0,2<------0,3 (mol)
\(n_{H_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=n\cdot M=0,6\cdot\left(1+35,5\right)=21,9\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=n\cdot M=0,2\cdot\left(27+35,5\cdot3\right)=26,7\left(g\right)\)
a, PT: 2Al+6HCl→2AlCl3+3H2
Ta có: nAl=23nH2=0,2(mol)
⇒mAl=0,2.27=5,4(g)
a, PT: 2Al+6HCl→2AlCl3+3H2
Ta có: nAl=23nH2=0,2(mol)
⇒mAl=0,2.27=5,4(g)
B1: Cho 2,7g nhôm tác dụng 300g dd H2SO4 19,6%
a) Tính khối lượng muối thu được
b) Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng
c) Tính nồng độ % dd thu được
B2 Cho 7,8g hỗn hợp kim loại Al và Mg tác dụng với HCL thu được 8.96 lít H2 (ĐKC). Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hóa học
Bài 1:
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{300.19,6\%}{98}=0,6\left(mol\right);n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ Vì:\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,6}{3}\Rightarrow H_2SO_4dư\\ n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{3n_{Al}}{2}=\dfrac{3.0,1}{2}=0,15\left(mol\right)\\ a,m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342.0,15=51,3\left(g\right)\\ b,m_{ddsau}=m_{Al}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=2,7+300-\dfrac{3}{2}.0,1.2=302,4\left(g\right)\\ c,C\%_{ddAl_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{51,3}{302,4}.100\%\approx16,964\%\\ n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,6-\dfrac{3}{2}.0,1=0,45\left(mol\right)\\ C\%_{ddH_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,45.98}{302,4}.100\%\approx14,583\%\)
Bài 2:
\(PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Đặt:n_{Al}=a\left(mol\right);n_{Mg}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ Hpt:\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=7,8\\1,5a+b=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{7,8}.100\%\approx69,231\%\Rightarrow\%m_{Mg}\approx100\%-69,231\%\approx30,769\%\)
Câu 54. Cho kim loại Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được ZnCl2 và 7,437 lít khí H2 (ở đkc)
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của kim loại Zn đã tham gia phản ứng và khối lượng của HCl cần dùng.
c) Tính khối lượng của ZnCl2 tạo thành.
cho 11,2g bột sắt tác dụng hết với dd HCl 1M , sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 ( đktc) : a ) tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc . B) tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng
a,\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right);n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,15 0,3
Ta có: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\) ⇒ H2 pứ hết,Fe dư
\(V_{H_2}=3,36\left(l\right)\) (đề cho)
b, ko tính đc k/lg dd ,chỉ tính đc thể tích dd
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
cho Fe tác dụng với HCl loãng thì xảy ra phản ứng cho biết sau phản ứng thu được 14, 874 lít khí H2 ở 25°C và 1 bare. a,tính khối lượng Fe tham gia phản ứng , b,tính khối lượng HCl tham gia phản ứng
\(n_{H_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,6 1,2 0,6 (mol)
a, mFe = 0,6.56 = 33,6 (g)
b, mHCl = 1,2.36,5 = 43,8 (g)
cho Fe tác dụng với HCl loãng thì xảy ra phản ứng cho biết sau phản ứng thu được 14, 874 lít khí H2 ở 25°C và 1 bare. a,tính khối lượng Fe tham gia phản ứng , b,tính khối lượng HCl tham gia phản ứng
\(a,n_{H_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,6mol\\ m_{Fe}=0,6.56=33,6g\\ b.n_{HCl}=0,6.2=1,2mol\\ m_{HCl}=1,2.36,5=43,8g\)
Cho 200g dd H2SO4, 14,% tác dụng với Al dư.
a. Viết PTHH và tính thể tích H2 thoát ra?.
b. Tính khối lượng Al tham gia Pư ?
c. Tính C% muối Al2(SO4)3 thu được?.
c/ Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?.
Sửa: \(14,7\%\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.14,7\%}{100\%.98}=0,3(mol)\\ a,PTHH:2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72(l)\\ b,n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4(g)\\ c,n_{Al_2(SO_4)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Al_2(SO_4)_3}=\dfrac{0,1.342}{200+5,4-0,3.2}.100\%=16,7\%\\ c,m_{Al_2(SO_4)_3}=0,1.342=34,2(g)\)
1) Cho 26,82g Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch HCl 2M (D = 1,12 g/ml) vừa đủ. Sau phản ứng thu được 6,72 lít H2 (đkc)
a)Tìm % khối lượng mỗi chất
b) Tính nồng độ C% của dung dịch sau phản ứng
2)Hỗn hợp 31,2g một kim loại hóa trị II và oxit của nó hòa an vừa đủ trong 250ml dung dịch HCl 4M. Người ta thu được 6,72 lít khí
a) Xác định tên kim loại
b)Tính % khối lượng hỗn hợp đầu
Giúp em với em đang cần gấp
Bài 1:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ n_{Al}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\ \%m_{Al}=\dfrac{5,4}{26,82}.100\approx20,134\%\\\Rightarrow \%m_{Al_2O_3}\approx79,866\%\\ b,n_{Al_2O_3}=\dfrac{26,82-5,4}{102}=0,21\left(mol\right)\\ n_{HCl}=6.0,21+2.0,3=1,86\left(mol\right)\\ V_{ddHCl}=\dfrac{1,86}{2}=0,93\left(l\right)=930\left(ml\right)\\ m_{ddHCl}=930.1,12=1041,6\left(g\right)\\ n_{AlCl_3}=2.0,21+0,2=0,62\left(mol\right)\\ C\%_{ddAlCl_3}=\dfrac{0,62.133,5}{1041,6-0,3.2}.100\approx7,951\%\)
2)
a) Gọi KL và oxit của nó là M và MO
nHCl = 4.0,25 = 1 (mol)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: M + 2HCl --> MCl2 + H2
0,3<-0,6<--------------0,3
MO + 2HCl --> MCl2 + H2O
0,2<---0,4
=> 0,3.MM + 0,2.(MM + 16) = 31,2
=> MM = 56 (g/mol)
=> Kim loại là Sắt (Fe)
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,3.56}{31,2}.100\%=53,85\%\\\%m_{FeO}=\dfrac{0,2.72}{31,2}.100\%=46,15\%\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
Đặt A là kim loại cần tìm
\(a,A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\left(1\right)\\ AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\left(2\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(ban.đầu\right)}=0,25.4=1\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(1\right)}=2.n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(2\right)}=1-0,6=0,4\left(mol\right)\\ n_{AO}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\\ n_A=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\\ Vì:m_{hhđầu}=31,2\\ \Leftrightarrow m_A+m_{AO}=31,2\\ \Leftrightarrow0,3.M_A+0,2.\left(M_A+16\right)=31,2\\ \Leftrightarrow M_A=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A:Sắt\left(Fe=56\right)\\ b,\%m_{Fe}=\dfrac{0,3.56}{31,2}.100\approx53,846\%\\ \Rightarrow\%m_{FeO}\approx46,154\%\)