Cho 6,5 g Zn tác dụng hoàn toàn với 100 gam dung dịch H2 SO4 Tính C% dung dịch axit;C% dung dịch thu được
Cho 21,2 g Na2O CO3 tác dụng hoàn toàn với 150 gam dung dịch H2 SO4 a) Tính khối lượng axit cần dùng b) Tính C phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\\ a,Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\\ n_{H_2SO_4}=n_{CO_2}=n_{Na_2SO_4}=n_{Na_2CO_3}=0,2\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\\ b,m_{Na_2SO_4}=142.0,2=28,4\left(g\right)\\ m_{\text{dd}Na_2SO_4}=m_{Na_2CO_3}+m_{\text{dd}H_2SO_4}-m_{CO_2}=21,2+150-0,2.44=162,4\left(g\right)\\ C\%_{\text{dd}Na_2SO_4}=\dfrac{28,4}{162,4}.100\approx17,488\%\)
Cho 6,5 gam Zinc (Zn) tác dụng hoàn toàn với dung dịch Sulfuric acid loãng (H2SO4).
Bài 5. Cho 6,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl7 7,3%. Giá trị của m là.
Bài 6. Cho 400 ml dung dịch đồng (II) sunfat 2M tác dụng hoàn toàn với dung dịch natri hiđroxit thì thu được dung dịch A và kết tủa B.
a. Tính khối lượng kết tủa thu được.
b. Nung kết tủa B đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m.
c. Nếu cho lượng đồng (II) sunfat ở trên tác dụng với 160 gamh dung dịch NaOH 25 %, D = 1,28 g/ml. Tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng.
Cho 6,5 g Zn tác dụng với 100 ml dung dịch HCl .Tính thể tích khí ở điều kiện chuẩn; CM của HCl ,ZnCl2 .dẫn H2 trên qua 9 gam CuO .Tính khối lượng Cu.
Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1 0,1
Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc VH2 = nH2 .22,4
= 0,1 . 22,4
= 2,24 (l)
Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
100ml = 0,1l
Nồng độ mol của dung dịch axit cohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
Số mol của kẽm clorua
nZnCl2 = \(\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của kẽm clorua
CMZnCl2 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{9}{80}=0,1125\left(mol\right)\)
Pt : H2 + CuO → (to) Cu + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,1 0,1125 0,1
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,1125}{1}\)
⇒ H2 phản ứng hết , CuO dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của H2
Số mol của đồng
nCu = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng
mCu = nCu . MCu
= 0,1. 64
= 6,4 (g)
Chúc bạn học tốt
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
=>\(CM_{HCl}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
\(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
=>\(CM_{ZnCl_2}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
\(n_{CuO}=0,1125\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,1125}{1}>\dfrac{0,1}{1}\)
=> Sau phản ứng CuO dư
\(m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Cho 400 gam dung dịch h2 SO4 loãng tác dụng hết 6,5 g bột Zn ơ
1. Tính thể tích khí thoát ra ( đktc)
2. Tính C% của dung dịch axit đã dùng và của dung dịch muối thu được
a,ta có pt
Zn + H2SO4 ----> Zn SO4 + H2
kl n của H2 =Zn,=)n H2=6,5:65=0,1mol
V khí thoát ra là 0,1x22,4=2,24
câu b tự làm nhé
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 g X vào nước thu được 1,12 lít khí H2 đktc và dung dịch Y trong đó có 5,6 g dung dịch NaOH. Cho toàn bộ Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 29,52
B. 27,96
C. 1,56
D. 36,52
Giải thích:
Quy đổi X thành Na : x mol, Ba: y mol và O : z mol
→ 23x + 137y + 16z =21,9
Cho X vào nước : Na → Na+1 + 1e
Ba → Ba+2 + 2e
O + 2e → O-2
2H+1 + 2e → H2
Bảo toàn e có x + 2y -2z = 0,05.2
nNaOH = x = 0,14 nên y = 0,12 mol và z = 0,14 mol → dd Y có 0,14 mol NaOH và 0,12 mol Ba(OH)2
nAl2(SO4)3 = 0,05 mol
SO42- + Ba2+ → BaSO4
Ban đầu : 0,15 mol 0,12 mol
Sau phản ứng 0,12 mol
Al3+ + 3 OH- → Al(OH)3
Ban đầu 0,1 mol 0,38 mol
Sau phản ứng 0 0,08 mol 0,1 mol
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O
Ban đầu 0,1 mol 0,08 mol
Sau phản ứng 0,02 mol
Kết tủa có m = 0,12.233 + 0,02.78 = 29,52
Đáp án A
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2 O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 g X vào nước thu được 1,12 lít khí H 2 đktc và dung dịch Y trong đó có 5,6 g dung dịch NaOH. Cho toàn bộ Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al 2 ( SO 4 ) 3 0,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,56
B. 36,51
C. 27,96
D. 29,52
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 g X vào nước thu được 1,12 lít khí H2 đktc và dung dịch Y trong đó có 5,6 g dung dịch NaOH. Cho toàn bộ Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,56
B. 36,51
C. 27,96
D. 29,52
Giải thích:
Quy đổi X thành Na : x mol, Ba: y mol và O : z mol
→ 23x + 137y + 16z =21,9
Cho X vào nước : Na → Na+1 + 1e
Ba → Ba+2 + 2e
O + 2e → O-2
2H+1 + 2e → H2
Bảo toàn e có x + 2y -2z = 0,05.2
nNaOH = x = 0,14 nên y = 0,12 mol và z = 0,14 mol → dd Y có 0,14 mol NaOH và 0,12 mol Ba(OH)2
nAl2(SO4)3 = 0,05 mol
SO42- + Ba2+ → BaSO4
Ban đầu : 0,15 mol 0,12 mol
Sau phản ứng 0,12 mol
Al3+ + 3 OH- → Al(OH)3
Ban đầu 0,1 mol 0,38 mol
Sau phản ứng 0 0,08 mol 0,1 mol
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O
Ban đầu 0,1 mol 0,08 mol
Sau phản ứng 0,02 mol
Kết tủa có m = 0,12.233 + 0,02.78 = 29,52
Đáp án D
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 g X vào nước thu được 1,12 lít khí H2 đktc và dung dịch Y trong đó có 5,6 g dung dịch NaOH. Cho toàn bộ Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,56
B. 36,51
C. 27,96
D. 29,52
Đáp án D
Quy đổi X thành Na : x mol, Ba: y mol và O : z mol
→ 23x + 137y + 16z =21,9
Cho X vào nước : Na → Na+1 + 1e
Ba → Ba+2 + 2e
O + 2e → O-2
2H+1 + 2e → H2
Bảo toàn e có x + 2y -2z = 0,05.2
nNaOH = x = 0,14 nên y = 0,12 mol và z = 0,14 mol → dd Y có 0,14 mol NaOH và 0,12 mol Ba(OH)2
nAl2(SO4)3 = 0,05 mol
SO42- + Ba2+ → BaSO4
Ban đầu : 0,15 mol 0,12 mol
Sau phản ứng 0,12 mol
Al3+ + 3 OH- → Al(OH)3
Ban đầu 0,1 mol 0,38 mol
Sau phản ứng 0 0,08 mol 0,1 mol
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O
Ban đầu 0,1 mol 0,08 mol
Sau phản ứng 0,02 mol
Kết tủa có m = 0,12.233 + 0,02.78 = 29,52