số đồng phân của amino axit (đơn chức amin), phân tử chứa 3 nguyên tử C là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Cho hỗn hợp X chứa 0,2 mol Y ( C 7 H 13 O 4 N ) và 0,1 mol chất Z ( C 6 H 16 O 4 N 2 , là muối của axit cacboxylic 2 chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được một ancol đơn chức, 2 amin no đơn chức (kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T thu được hỗn hợp G chứa 3 muối khan có cùng số nguyên tử C (trong đó có 2 muối của 2 axit cacboxylic và muối của 1 amino axit thiên nhiên). Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là:
A. 19,2
B. 18,8
C. 14,8
D. 22,2
X + NaOH → X là muối của axit cacboxylic 2 chức và 2 amin no
=> Công thức của X là C 2 H 5 N H 3 O O C − C H 2 − C O O N H 3 C H 3
Y + NaOH → 1 ancol đơn chức, 1 axit cacboxylic, 1 amino axit tự nhiên
=> Y là muối của 1 ancol đơn chức, 1 axit cacboxylic, 1 amino axit tự nhiên
=> Công thức cấu tạo của Y là C 2 H 5 C O O N H 3 C 2 H 4 C O O C H 3
=> G gồm:
0 , 1 m o l C H 2 C O O N a 2 M = 148 ; 0 , 2 m o l C 2 H 5 C O O N a M = 96 ; 0 , 2 m o l H 2 N C 2 H 4 C O O N a M = 111
= > m C 2 H 5 C O O N a = 96.0 , 2 = 19 , 2 g
Đáp án cần chọn là: A
Cho các nhận định sau:
(1) Các amin chứa nhiều cacbon trong phân tử có tính bazơ mạnh hơn các amin ít cacbon;
(2) Dung dịch các chất: alanin, anilin, lysin đều không làm đổi màu quì tím;
(3) Tất cả các amino axit đều có tính lưỡng tính;
(4) Tất cả các peptit, glucozơ, glixerol và saccarozơ đều tạo phức với Cu(OH)2;
(5) Amino axit là hợp chất hữu cơ đa chức, trong cấu trúc phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
Số nhận định không đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4
Chọn đáp án D
Chỉ có nhận định (3) đúng, còn lại đều sai
(1) sai vì lấy ví dụ anilin có nhiều cacbon nhưng vẫn có tính bazơ yếu hơn nhiều so mới metylamin chỉ có 1 cacbon
(2) sai vì alanin và anilin không làm đủ màu quỳ tím
(4) sai vì đipeptit không tạo phức với Cu(OH)2
(5) sai vì amino axit là hợp chất tạp chức, không phải đa chức.
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm axit no, mạch hở, đơn chức và este no, mạch hở, đơn chức luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2).
(b) Phân tử khối của hợp chất hữu cơ chứa 3 nguyên tố C, H, O luôn là số chẵn.
(c) Số nguyên tử hiđro trong phân tử amin luôn là số lẻ.
(d) Dung dịch fructozơ bị oxi hóa bởi H2 (xúc tác Ni, to) tạo ra sorbitol.
(e) Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc vì phân tử không có nhóm –OH hemiaxetal.
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án D
A. Đúng, công thức chung của hỗn hợp gồm axit no, mạch hở, đơn chức và este no, mạch hở, đơn chức là CnH2nO2.
B. Đúng. Nguyên tử khối của C và O là số chẵn, số nguyên tử H luôn là số chẵn nên phân tử khối của hợp chất chứa 3 nguyên tố này luôn chẵn.
C. Sai. CTTQ của 1 amin là CnH2n+2-2k+aNa, tùy thuộc vào a mà số nguyên tử H là chẵn hay lẻ.
D. Sai. Dung dịch frutozơ bị khử bởi H2 (xúc tác Ni, to) tạo ra sobitol.
E đúng.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm axit no, mạch hở, đơn chức và este no, mạch hở, đơn chức luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Phân tử khối của hợp chất hữu cơ chứa 3 nguyên tố C, H, O luôn là số chẵn.
(c) Số nguyên tử hiđro trong phân tử amin luôn là số lẻ.
(d) Dung dịch fructozơ bị oxi hóa bởi H2 (xúc tác Ni, t°) tạo ra sobitol.
(e) Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc vì phân tử không có nhóm -OH hemiaxetal.
(f) Este tạo bởi axit no, 2 chức, mạch hở và ancol no, hai chức, mạch hở luôn có công thức dạng C n H 2 n - 4 O 4 .
(g) Đa số các polime dễ tan trong các dung môi hữu cơ như benzen, ete, xăng.
(h) Các amino axit là các chất lỏng, có nhiệt độ sôi cao.
(i) Anilin có tên thay thế là phenylamin.
(k) Đường mía, đường củ cải, đường thốt nốt, đường mạch nha đều có thành phần chính là saccarozơ.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Hỗn hợp X gồm amin đơn chức Y, amino axit Z (chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) đều no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 6,552 lít O2, sau phản ứng thu được 5,85 gam H2O. Cho các phát biểu sau:
(1) Z có số nguyên tử oxi bằng cacbon;
(2) Y và Z có thể phản ứng với nhau;
(3) Số nguyên tử hiđro trong Z bằng 7.
(4) Phân tử khối của Y bằng 31 đvC.
Có bao nhiêu phát biểu đúng
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Chọn đáp án D
Quy đổi T về CH3NH2 (a mol) + CH2 (b mol) + COO
Þ 4,5a + 3b = 0,2925x2 và 2,5a + 2b = 0,325 Þ a = 0,13 và b = 0
Þ Amin Y là CH3NH2 và amino axit Z là NH2CH2COOH
(1) đúng vì cùng là 2 nguyên tử
(2) đúng vì tạo muối amoni hữu cơ NH2CH2COONH3CH3
(3) sai vì Z có 5 nguyên tử hiđro
(4) đúng vì M = 31 đvC.
Hỗn hợp E gồm X (C7H16O6N2) và Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với khí hidro bằng 16,9) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp T gồm 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của a–amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ trong T là
A. 25,5%.
B. 74,5%.
C. 66,2%.
D. 33,8%.
Hỗn hợp E gồm X (C7H16O6N2) và Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với khí hidro bằng 16,9) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp T gồm 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của a–amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ trong T là
A. 25,5%.
B. 74,5%.
C. 66,2%.
D. 33,8%.
Đáp án D
X là CH3NH3OOC-COOH3NCH2COOC2H5 và Y là CH3NH3OOC-COOH3NC2H5.
GIẢ SỬ có 4 mol CH3NH2 thì nC2H5NH2 = 1 mol ⇒ nY = 1 mol và nX = 3 mol.
||⇒ Muối gồm 4 mol (COOK)2 và 3 mol Gly-K ⇒ %mGly-K = 33,8%
\(n_{Amino\ axit} = a(mol) \to n_{amin} = 3a(mol)\\ n_{HCl} = n_{amino\ axit} + n_{amin} = a + 3a = 0,1.2\\ \Rightarrow a = 0,05\\ Amin : C_nH_{2n+1}NH_2\\ \Rightarrow 0,05.89 + 0,05.3.(14n + 17) = 13,3\\ \Rightarrow n = 3\\ CTPT\ amin : C_3H_9N\\ \%m_{Amin} = \dfrac{0,15.59}{13,3}.100\% = 66,54\%\\ \%m_{Amino\ axit} = 100\% -66,54\% = 33,46\%\)
Cho hỗn hợp X chứa 0,2 mol Y (C7H13O4N) và 0,1 mol chất Z (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T thu được hỗn hợp G chứa ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một amino axit thiên nhiên). Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là
A. 19,2 gam
B. 18,8 gam
C. 14,8 gam
D. 22,2 gam
Đáp án B
Y là CH2=CHCOOH3NCH(CH3)COOCH3 và Z là C2H5NH3OOCCH2COOH3NCH3.
⇒ G gồm CH2=CHCOONa (0,2 mol), H2NCH(CH3)COONa (0,2 mol) và CH2(COONa)2 (0,1 mol).
||⇒ mmuối có PTK nhỏ nhất = mCH2=CHCOONa = 18,8 gam