2/Tính khối lượng oxi cần dùng khí đốt cháy 16,8g sắt trong lọ chứa oxi, sau phản ứng thu được 23,2g oxi sắt từ (Fe3 O4)
chỉ mình vs câu này mình ko biết làm
Cho 2.8g sắt phản ứng với oxi trong không khí thu được oxit sắt từ \(Fe_3O_4\)
a) Tính khối lượng oxit sắt từ
b)Tính thể tích khí \(O_2\) đã phản ứng
c)Tính thể tích của không khí đã phản ứng (biết trong không khí oxi chiếm 20%)
nFe= 2,8/56=0,05(mol)
PTHH: 3Fe+2O2-> Fe3O4
0,05 0,003 0,0167
a) mFe3O4= 0,0167. 232=3,8744(g)
b) Vo2 = 0,003.22,4=0,0672(l)
Ta có : nFe=2,8/56=0,05 mol
3Fe+2O2--->Fe3O4 (1)
a) theo pt (1) nFe3O4=1/3nFe=1/60 mol
=> mFe3O4=1/60 . MFe3O4 =58/15 gam
b) nO2 =2/3 nFe=0,05 .2/3=1/30 mol
=> VO2=1/30 .22,4=0,7467 lít
c) Vkhông khí=5. VO2=3,73 lít.
sắt cháy trong bình đựng khí oxi thì thu đc Sắt từ oxit ( Fe3O4). Biết rằng có 16,8g sắt phản ứng. a, viết PTHH. b, tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc). c, tính số gam sắt từ oxi thu đc theo 2 cách: -c1: tính theo PTHH. -c2: áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.
a, 3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
b, nFe = m/M = 16,8/56 = 0,3 (mol)
từ pthh ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{0,3.2}{3}=0,2\left(mol\right)\)
=>\(V_{O_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, C1: từ pthh ta có: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,3.1}{3}=0,1\left(mol\right)\)
=>\(m_{Fe_3O_4}=n.M=0,1.\left(56.3+4.16\right)=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
C2: \(m_{O_2}=n.M=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL ta co:
\(m_{Fe_3O_4}=m_{Fe}+m_{O_2}=16,8+6,4=23,2\left(g\right)\)
1. Đốt cháy hoàn toàn 9 gam kim loại Mg trog không khí thu được 15 gam magie oxi ( MgO) . cho rằng chỉ xảy ra phản ứng giữa mg với oxi (O2) trong không khí
a, viết PTHH của pưng hóa học xảy ra
b, viết phương trình bảo toàn khối lượng
c, tính khối lượng của oxi đã phản ứng
Các bạn giúp mình nha mình đang cần gấp .........
1/
a) PTHH 2Mg + O2 ===> 2MgO
b) Phương trình bảo toàn khối lượng là:
mMgO + mO2 = mMgO
c) Áp dụng định luật bào toàn khối lượng theo câu b) ta có:
mO2 = mMgO - mMg
<=> mO2 = 15 - 9 = 6 gam
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 6,5 gam Kẽm trong bình oxi dư
a. Tính thể tích oxi đã dùng(đktc)
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành ?
c. nếu trong bình trên có chứa 0,8 gam khí oxi thì chất nào còn dư sau phản ứng? Tìm khối lượng sản phẩm tạo thành
2Zn+O2-to>2ZnO
0,1---0,05----0,1
n Zn=0,1 mol
nO2=0,025 mol
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>mZnO=0,1.81=8,1g
c)Zn dư
=>m ZnO=0,05.81=4,05g
2Zn+O2-to>2ZnO
0,1---0,05----0,1
n Zn=6,5/65=0,1 mol
n O2=0,8/32=0,025 mol
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>mZnO=0,1.81=8,1g
c)Zn dư
=>m ZnO=0,05.81=4,05g
Đốt cháy hoàn toàn bột nhôm cần dùng hết 19,2g oxi sau phản ứng thu được Al2o3 a) lập phương trình hóa học b) tính khối lượng của Al c) tính khối lượng của Al2o3
a) 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b) \(n_{O_2}=\dfrac{19,2}{32}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,8<-0,6---------->0,4
=> mAl = 0,8.27 = 21,6(g)
c) mAl2O3 = 0,4.102 = 40,8(g)
Đốt cháy 11,2 gam sắt trong bình chứa 22,4 lít khí oxi ( đktc ) tạo thành sắt từ oxit ( Fe3O4 )
a) Viết PTHH
b) Tính số mol mỗi chất trước phản ứng
c) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng
d) Tính khối lượng Fe3O4 thu được
a) PTHH: 3Fe + 2O2 =(nhiệt)=> Fe3O4
b) Số mol Fe: nFe = \(\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Số mol O2: nO2 = \(\frac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)
c) Lập tỉ lệ : \(\frac{0,2}{3}< \frac{1}{2}\)
=> Fe hết, O2 dư
=> nO2(phản ứng) = \(\frac{0,2.2}{3}=\frac{2}{15}\left(mol\right)\)
=> nO2(dư) = \(1-\frac{2}{15}=\frac{13}{15}\left(mol\right)\)
=> mO2 = \(\frac{13}{15}.32=27,73\left(gam\right)\)
d) nFe3O4 = \(\frac{0,2}{3}=\frac{1}{15}\left(mol\right)\)
=> mFe3O4 = \(\frac{1}{15}.232=15,47\left(gam\right)\)
nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{22,4}=\frac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 -to> Fe3O4
Theo PTHH và đề bài ta có:
\(\frac{n_{Fe\left(đềbài\right)}}{n_{Fe\left(PTHH\right)}}=\frac{0,2}{3}\approx0,067< \frac{n_{O\left(đềbài\right)}}{n_{O_2\left(PTHH\right)}}=\frac{1}{2}=0,5\)
=> Fe đã phản ứng hết và O2 dư nên tính theo nFe.
c) \(n_{O_2\left(phảnứng\right)}=\frac{2}{3}.n_{Fe}=\frac{2}{3}.0,2=0,133\left(mol\right)\)
\(n_{O_2\left(dư\right)}=n_{O_2\left(banđầu\right)}-n_{O_2\left(phảnứng\right)}=0,5-0,133=0,367\left(mol\right)\)
=> \(m_{O_2\left(dư\right)}=n_{O_2\left(dư\right)}.M_{O_2}=0,367.32\approx11,744\left(g\right)\)
d) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Fe_3O_4}=\frac{1}{3}.n_{Fe}=\frac{1}{3}.0,2\approx0,067\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe_3O_4}=n_{Fe_3O_4}.M_{Fe_3O_4}=0,067.232=15,544\left(g\right)\)
cho mk hỏi chút nO2 ban đầu là bao nhiêu vậy?
1. hãy cho biết 4,5 .10^23 phân tử oxi
a, có V= ? Lít ở đktc
b, có m=? g
2, Tính V của khí oxi ở đktc cần thiết đốt 1kg than biết 96% C vad 4% S. Tính khối lượng Cacbon đioxit sinh ra
3,Đốt cháy hoàn toàn 0,5 kg than chứa 90% C và 10% tạp chất không cháy. Tính V không khí cần dừng bít rằng V không khí =5 lần V của khí oxi
làm ơn giúp mình với, mình đang cần gấp cảm ơn trước
1.a) n O2=\(\frac{4,5.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,75 (mol)
---> V O2 =0,75 . 22,4=16,8(l)
b)m O2= 0,75 . 32=24(g)
2.
m C= 1. 96%=0,96(g) --->n C=\(\frac{0,96}{12}\)=0,08(mol)
m S= 1 . 4%=0,04(g) ---> n S=\(\frac{0,04}{32}\)=0,00125(mol)
PTHH
C + O2 --t*--> CO2
0,08---> 0,08 ---->0,08 (mol)
S + O2 ---t*---> SO2
0,00125 --------> 0,00125
Tổng n O2= 0,08 + 0,00125= 0,08125 (mol)
V O2= 0,08125 . 22,4=1,82 (l)
m CO2= 0,08 . 44=3,52(g)
3) m C= 0,5 . 90%= 0,45 (g) ==> n C =\(\frac{0,45}{12}\)=0,0375(mol)
C + O2 ----> CO2
0,0375 ----> 0,0375 (mol)
V O2 = 0,0375 . 22,4=0,84 (l)
==>V kk= 5 . 0,84=4,2 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 4,8g Mg trong bình chứa khí oxi thì thu được MgO.
a/Tính thể tích khí oxi cần dùng ( ở đktc)?
b/Tính khối lượng magieoxits (MgO) thu được.
Biết nguyên tử khối của Mg=24 đvC, O=16 đvC
giúp em với ạ! (mn nhớ giải chi tiết hộ em chứ em ngu lắm:( )
a/ Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4.8}{24}=0.2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
2 1
0.2 x
\(=>x=\dfrac{0.2\cdot1}{2}=0.1=n_{O_2}\)
\(=>V_{O_2\left(đktc\right)}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
b/ \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
2 2
0.2 y
\(=>y=\left(0.2\cdot2\right):2=0.2=n_{MgO}\)
\(=>m_{MgO}=0.2\cdot\left(24+16\right)=8\left(g\right)\)
nMg=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{4.8}{24}\)=0.2(mol)
PTHH: 2Mg + O2 \(\rightarrow\)2MgO
0.2 \(\rightarrow\) 0.1 \(\rightarrow\) 0.2 (mol)
a) \(\Rightarrow\)VO\(_2\)=n.22,4=0.1.22.4=2.24(l)
b)\(\Rightarrow\)mMgO=n.M=0.2.(24+16)=8(g)
--chúc bạn học tốt nha--
Đốt cháy hoàn toàn bột nhôm cần dùng hết 19,2g oxi sau phản ứng thu được Al2o3 a)lập phương trình hóa học b)tính khối lượng Al c) tính khối lượng Al2o3
a.4Al + 3O2 -> 2Al2O3
0.8 0.6 0.4
\(nO2=\dfrac{19.2}{32}=0.6mol\)
b.mAl = \(0.8\times27=21.6g\)
c.mAl2O3 = \(0.4\times102=40.8g\)