Giúp mình với!!!
Tính thể tích cần thiết để có số mol bằng số mol của 48 gam ôxi?
a)Cho hỗn hợp X gồm: 0.5 mol CO2 và 0.2 mol O2. Tính thể tích của hỗn hợp ở đktc ?
b ) Trong 1 mol HNO3 có bao nhiêu nguyên tử ôxi
c)Phải lấy bao nhiêu gam HNO3 để có số phân tử bằng với số phân tử có trong 25.25 gam K2CO3
d)Phải lấy bao nhiêu gam K2CO3 để có số phân tử bằng với số phân tử gấp 3 lần số
phân tử CuSO4
O = 16, Fe = 56. Tính thể tích khí CO đo ở 25 độ C và 1 bar cần thiết để số mol gấp 3 lần số mol của iron (III) oxide khi có 24 gam iron (III) oxide.
a) 7,693 lít
b) 11,1555 lít
c) 24,79 lít
d) 0,45 lít
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{24}{160}=0,15(mol)\\ \Rightarrow n_{CO}=3n_{Fe_2O_3}=0,45(mol)\\ \Rightarrow V_{CO(25^oC,1bar)}=24,79.0,45=11,1555(l)\)
Chọn B
Hãy tính:
a) Số mol của: 2,4 gam Mg; 32,5 gam Zn ; 2,7 gam Al; 19,2 gam Cu
b) Khối lương của: 0,5 mol CO2; 1,5 mol H2; 2mol N2. 3mol CuO
c) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có: 14,2 gam Cl2; 4,8 gam H2 và 3,2 gam O2.
Giúp mình với mọi người, xin cảm ơn nhiều
a) \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
b)
\(m_{CO_2}=44.0,5=22\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=1,5.2=3\left(g\right)\)
\(m_{N_2}=2.28=56\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=3.80=240\left(g\right)\)
c) \(n_{Cl_2}=\dfrac{14,2}{71}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,8}{2}=2,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
=> nhh = 0,2 + 2,4 + 0,1 = 2,7 (mol)
=> Vhh = 2,7.22,4 = 60,48(l)
Khử 8,2 mol đồng (II) oxit (CuO) bằng khí hidro. Hãy
a. Tính số gam đồng thu được
b. Tính thể tích khí hidro cần dùng (đktc).
Mọi người giúp mình với ạ
\(pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
8,2 8,2 8,2
\(m_{Cu}=8,2.64=524,8g\\
V_{H_2}=8,2.22,4=183,68l\)
pthh:CuO+H2to→Cu+H2Opthh:CuO+H2to→Cu+H2O
8,2 8,2 8,2
mCu=8,2.64=524,8gVH2=8,2.22,4=183,68l
Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế đc
a) 48 g khí oxi
b) 44,8 lít khí oxi ở đktc
\(2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\)
a)
\(n_{O_2} = \dfrac{48}{32} = 1,5(mol)\)
Theo PTHH :
\(n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 1(mol)\\ \Rightarrow m_{KClO_3} = 1.122,5 = 122,5(gam)\)
b)
\(n_{O_2} = \dfrac{44,8}{22,4} = 2(mol) \)
Theo PTHH :
\(n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = \dfrac{4}{3}mol\\ \Rightarrow m_{KClO_3} = \dfrac{4}{3}.122.5 = 163,33(gam)\)
a) PTHH: 2KClO3-->2KCl + 3O2 1mol <---1mol<---1,5mol nO2=48/32=1,5mol=> nKClO3=1 =>mKClO3=1.122,5=122,5 gamvậy cần 122,5 gam KClO3 để điều chế 48 gam khí oxi
b)PTHH: 2KClO3-->2KCl + 3O2 4/3mol <---4/3mol<---2mol nO2=44,8/22,4=2mol=> nKClO3=4/3mol =>mKClO3=4/3.122,5=163,33333gamVậy cần 163,33333gam KClO3 để điều chế 44,8 lít khí oxi ở đktc
Hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3). Hòa tan 4,64 gam A trong dung dịch H2SO4 loãng dư được 200 ml dung dịch X. Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,1M cần thiết để chuẩn độ hết 100 ml dung dịch X?
A. 0,1l
B. 0,12l
C. 0,2l
D.0,24l
Đáp án C
Vì số mol của FeO bằng số mol của Fe2O3 nên ta coi hỗn hợp là Fe3O4
Ta có:
Fe3O4 +4H2SO4 → FeSO4 +Fe2(SO4)3 +4H2O
0,02 0,02
Trong 100 ml X sẽ có 0,01 mol FeSO4 nên:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
→ nKMnO4 = 0,02 mol → VKMnO4 = 0,02/0,1 = 0,2 l
khối lượng tính bằng gam của 6.102 nguyên tử hoặc phân tử gọi là
a, khối lượng chất hay b, số mol
c, khối lượng mol hay d, thể tích mol
giúp mình bài này với mình cần gấp lắm
Tính thể tích không khí ( đktc) cần thiết khi đốt cháy một cây nến nặng 10,4 gam làm bằng ankan rắn có khối lượng mol trung bình là 346,4 gam. Biết Oxi chiếm khoảng 20% thể tích không khí
Ankan : CnH2n+2
Ta có : 14n + 2 = 346,4 ⇒ n = 24,6
\(C_{24,6}H_{51,2} + 37,4O_2 \xrightarrow{t^o} 24,6CO_2 + 25,6H_2O\\ n_{O_2} = 37,4n_{ankan} = 37,4. \dfrac{10,4}{346,4} = 1,122(mol)\\ \Rightarrow V_{không\ khí} = \dfrac{1,122.22,4}{20\%} = 125,664(lít)\)
Hãy cho biết 67,2 lít khí ooxxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol ôxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí ôxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3,2 khí ôxi?
+ nO2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
+ Phân tử khí oxi : 0,3.6,022.1023 = 1,8066.1023
+ mO2 = 0,3.16.2 = 9,6 (g)
số mol oxi là 67.2:22.4=3mol số phân tử khí oxi là 3.6.1023=18.1023 phân tử
moxi là 3.32=96 g
*n02 = 6,72 : 22,4 = 0.3 mol
*Số p/tử O2 là: 0,3 x 6,022x1023= 1,8066x1023
*mo2= n:M =0,3 x 16x3 = 9,6 g
chúc pạn làm tốt