Đốt cháy m (gam) chất A trog oxi vừa đủ thu đc 1,25m (gam) oxit (A+oxi) XĐchátA và côngthức hóa học oxit đó
Bài 4: Đốt cháy hết 16,8 gam sắt nguyên chất trong bình chứa khí Oxi ở nhiệt độ cao, thu được 23,2 gam một oxit sắt. Xác định công thức oxit đó.
Gọi CTHH của oxit sắt là: \(Fe_xO_y\)
Ta có: \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{23,2}{56x+16y}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_{\left(Fe_xO_y\right)}}=\dfrac{23,2}{56x+16y}.56x=\dfrac{1299,2x}{56x+16y}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{1299,2x}{56x+16y}=16,8\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy CTHH của oxit sắt là: Fe3O4
ta có : \(2xFe+yO_2\underrightarrow{t^o}2Fe_xO_y\)
\(nFe=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\)
theo PTHH: \(nFe_xO_y=0,3\)/x(mol)
=>\(mFe_xO_y=\left(56x+16y\right).0,3\)/x=23,2g
chi tiết:
\(\dfrac{\left(56x+16y\right).0,3}{x}=\dfrac{23,2}{1}\\ 16,8x+4,8y=23,2x\\ 23,2x-16,8x=4,8y\\ 6,4x=4,8y\)
<=>\(6,4x=4,8y\)=>\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy công thức oxit đó là :\(Fe_3O_4\)
Bài 43. Đốt cháy một kim loại R hóa trị không đổi trong oxi dư. Nhận được một chất rắn trong đó oxi chiếm 19,75% về khối lượng. Tìm kim loại R và viết phương trình hóa học.
Gọi oxit cần tìm là $R_2O_n$
Ta có :
$\dfrac{16n}{2R + 16n}.100\% = 19,75\%$
$\Rightarrow R = \dfrac{65}{2}n$
Với n = 2 thì $R = 65(Zn)$
$2Zn + O_2 \xrightarrow{t^o} 2ZnO$
Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí (đktc) thu được 0,5 mol hỗn hợp và . Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 10,7
B. 6,7
C. 7,2
D. 11,2
Đáp án A
Ta có:
Giả sử X có 3 liên kết π
Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O 2 (đktc) thu được 0,5 mol hỗn hợp C O 2 và H 2 O . Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 10,7
B. 6,7
C. 7,2
D. 11,2
Chọn A
Ta có: n O 2 = 0 , 3 n C O 2 + H 2 O = 0 , 5
Giả sử X có 3 liên kết π
Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hợp chất hữu cơ X bằng không khí vừa đủ (chứa 80% N 2 và 20% O 2 về thể tích), thu được 22 gam C O 2 , 12,6 gam H 2 O và 69,44 lít N 2 (đktc). CTPT của X là (biết CTPT trùng với CTĐGN)
A. C 5 H 14 N 2
B. C 5 H 14 O 2 N
C. C 5 H 14 O N 2
D. C 5 H 14 O 2 N 2
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Mặt khác, cho 7,088 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
A. 7,512 gam
B. 7,612 gam
C. 7,312 gam
D. 7,412 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là
A. 0,1
B. 0,4
C. 0,3
D. 0,2
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 82,4.
B. 97,6.
C. 80,6.
D. 88,6.
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 82,4.
B. 97,6.
C. 80,6.
D. 88,6.
Đáp án là D
Bảo toàn O cho phản ứng cháy:
Độ không no của X là
Bảo toàn khối lượng:
Bảo toàn khối lượng: