hãy tính:
số mol CO2 có trong 11g khí CO2(đktc)
thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
Số mol và số phân tử CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc) - Thể tích (ở đktc) và số mol của 9.1023 phân tử khí H2
Ta có:
+ \(M_{CO_2}=12+16.2=44\) g/mol
⇒ \(n_{CO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11}{44}=\dfrac{1}{4}mol\)
+ \(n=\dfrac{sophantu}{6.10^{23}}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=\dfrac{3}{2}=mol\)
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n.22,4=\dfrac{3}{2}.22.4=33,6\left(l\right)\)
Câu 1: Hãy tính :
- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g khí oxi.
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.
- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
+ \(M_{CO_2}=12+16.2=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11}{44}=0,25mol\)
+ \(n_{H_2}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5mol\)
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n.22,4=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
Câu 2
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Số phân tử oxi \(=\)\(0,3.6.10^{23}=1,8.10^{23}\)
\(M_{O_2}=16.2=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_{O_2}=n.M=0,3.32=9,6g\)
Hãy tính: a.Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 b.Thể tích (đktc)của 9.10²³phân tử khí H2 c.Thể tích (đktc)của 5,6g khí SO2
a) $n_{CO_2} = \dfrac{11}{44} = 0,25(mol)$
b) $n_{H_2} = \dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}} = 1,5(mol)$
$V_{H_2} = 1,5.22,4 = 33,6(lít)$
c) $n_{SO_2} = \dfrac{5,6}{64} = 0,0875(mol)$
$V_{SO_2} = 0,0875.22,4 = 1,96(lít)$
giải dùm mềnh bài này vs
câu 3;hãy tính
a. số mol CO2 có trong 11g khí co2 ( đktc)
b. thể tích (đktc) của 9.10 mũ 23 phân tử khí h2
\(a,n_{CO_2}=\dfrac{m_{CO_2}}{M_{CO_2}}=\dfrac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\\ b,n_{H_2}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
Hãy tìm thể tích khí ở đktc của:
0,25 mol C O 2
0,25 mol O 2
21g N 2
8,8g C O 2
9.1023 phân tử H 2
0,3.1023 phân tử CO
V C O 2 = n C O 2 . 22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
V O 2 = n O 2 .22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
n N 2 == 0,75(mol)
→ V N 2 = n N 2 .22,4 = 0,75.22,4= 16,8 (l)
n C O 2 == 0,2 (mol)
→ V C O 2 = n C O 2 . 22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
n H 2 ==1,5(mol)
→ V H 2 = n H 2 . 22,4 = 1,5. 22,4 = 33,6 (l)
n C O == 0,05(mol)
→ V C O = n C O . 22,4 = 0,05. 22,4 = 1,12 (l)
Hãy tính:
a)Số mol CO2 có trong 11g khí CO2(đktc)
b)Thể tích (đktc) của 9.\(10^{23}\) phân tử khí H2
Giúp mình với
\(a.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{11}{44}=0.25\left(mol\right)\)
\(b.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{9\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}=1.5\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=1.5\cdot22.4=33.6\left(l\right)\)
Hãy tính:
a)Số mol CO2 có trong 11g khí CO2(đktc)
b)Thể tích (đktc) của 9.10231023 phân tử khí H2
Giúp mình với chỉ cho mình 6.10 mũ 2 ở đâu đi
\(a)n_{CO_2}=\dfrac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\)
\(b)n_{H_2}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
: Hãy tính :
- Số mol CO2 có trong 22g khí CO2
- Thể tích (đktc) của 3.1023 phân tử khí H2
-Ta có:
\(m_{CO_2}=16+12,2=44\)(g)
\(n_{CO_2}=\dfrac{22}{44}=0,5\left(mol\right)\)
-\(n_{H_2}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
Thể tích của hỗn hợp khí gồm: 11g khí CO2; 16,8 lít khí H2; 1,8×10^23 phân tử CH4. Thể tích các khí đo ở đktc
$n_{CO_2} = \dfrac{11}{44} = 0,25(mol)$
$n_{H_2} = \dfrac{16,8}{22,4} = 0,75(mol)$
$n_{CH_4} = \dfrac{1,8.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow V_{hh} = (0,25 + 0,75 + 0,3).22,4 = 29,12(lít)$