cho sơ đồ phản ứng
KClO3 tạo thành KCl+O2
a) tính khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế 9,6g khí ôxi
b) tính khối lượng KCl tạo thành ( theo 2 cách)
Trong PTN người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO 3 theo sơ đồ
2KClO 3 2KCl + 3O 2
a, Tính khối lượng KClO 3 cần dùng để điều chế 9,6g oxi
b, Tính khối lương KCl tạo thành.
\(n_{O_2}=\dfrac{9.6}{32}=0.3\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}2KCl+3O_2\)
\(a.\)
\(n_{KClO_3}=n_{KCl}=\dfrac{2}{3}\cdot n_{O_2}=\dfrac{2}{3}\cdot0.3=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{KClO_3}=0.2\cdot122.5=24.5\left(g\right)\)
\(b.\)
\(m_{KCl}=0.2\cdot74.5=14.9\left(g\right)\)
\(a,n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3(mol)\\ 2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\\ \Rightarrow n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{KClO_3}=0,2.122,5=24,5(g)\\ b,n_{KCl}=n_{KClO_3}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{KCl}=0,2.74,5=14,9(g)\)
a) \(n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
______0,2<---------------0,2<--0,3
=> mKClO3 = 0,2.122,5=24,5 (g)
b) mKCl = 0,2.74,5 = 14,9 (g)
trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3
a)Hãy tính khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế 9g oxi
b) tính khối lượng KCl tạo thành
2KClO3 -> 2KCl + 3O2
a.nO2 = 0.28125mol
=> nKClO3 = 0.1875mol
=> mKClO3 = 22.97g
b.nKCl = nKClO3 = 0.1875mol
=> mKCl = 13.97g
$a)PTHH:2KClO_3\xrightarrow{t^o}2KCl+3O_2$
$n_{O_2}=\dfrac{9}{32}=0,28125(mol)$
$\Rightarrow n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,1875(mol)$
$\Rightarrow m_{KClO_3}=0,1875.122,5=22,96875(g)$
$b)$ Theo PT: $n_{KCl}=n_{KClO_3}=0,1875(mol)$
$\Rightarrow m_{KCl}=0,1875.74,5=13,96875(g)$
Cho sơ đồ phản ứng sau : KClO3——-> KCl + O2 a, hãy hoàn thành phương trình phản ứng b, Tính số mol và khối lượng Kaliclorat (KClO3) cần dùng để điều chế 11,2 lít khí oxi(O2) (đktc) ( biết : K = 39, Cl= 35,5 ,O=16)
\(n_{O_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:2KClO_3-^{t^o}>2KCl+3O_2\)
tỉ lệ 2 : 2 : 3
n(mol) `1/3`<------------`1/3`<-----`0,5`
\(m_{KClO_3}=n\cdot M=\dfrac{1}{3}\cdot\left(39+35,5+16\cdot3\right)\approx40,83\left(g\right)\)
Nung 36,75 gam KClO3 theo sơ đồ phản ứng:
KClO3(r ) ------ > KCl(r) + O2 ( k )
Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí O2 (đktc)
a) Lập Phương trình hóa học
b) Tính hiệu suất của phản ứng.
c) Tính khối lượng KCl tạo thành.
\(a,PTHH:2KClO_3\xrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\\ b,n_{KClO_3(thực tế)}=\dfrac{36,75}{122,5}=0,3(mol)\\ n_{O_2(phản ứng)}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\\ \Rightarrow n_{KClO_3(phản ứng)}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,2(mol)\\ \Rightarrow H\%=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\ c,n_{KCl}=n_{KClO_3(phản ứng)}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{KCl}=0,2.74,5=14,9(g)\)
trong phòng thí nghiệm người ta phải điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KCLO 3 \(\underrightarrow{to}\)KCL+ O2 . Tính khối lg KCLO3 cần dùng để điều chế 9,6 g oxi . Tính khối lg KCL dc tạo thành
Ta có : \(n_{O_2} = \dfrac{9,6}{32} = 0,3(mol) \)
Phương trình hóa học :
\(2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\)
Theo PTHH :
\(n_{KClO_3} = n_{KCl} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 0,2(mol)\)
Vậy :
\(m_{KClO_3} = 0,2.122,5 = 24,5(gam)\\ m_{KCl} = 0,2.74,5 = 14,9(gam)\)
Bài 3. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi theo PTHH như sau:
KClO3 ® KCl + O2
Lượng oxi tạo thành cho phản ứng với Al thu được 15,3 gam Al2O3. Tính khối lượng KClO3 đã dùng
PT: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Ta có: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{15,3}{102}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.\dfrac{3}{2}n_{Al_2O_3}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=0,15.122,5=18,375\left(g\right)\)
2.Đốt cháy hoàn toàn 33,6g sắt(iron) trong khí 02,thu được Fe3O4. a)Tính khối lượng Fe3O4 tạo thành b)Tính thể tích khí 02 phản ứng ở đkc c)Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế lượng khí O2 trên.Biết khí O2 được điều chế theo phản ứng sau:KClO3--->KCl+O2 (0=16;Fe=56; K=39;Cl=35,5) Giúp mình với ạ mình đang cần gấp mình cảm ơn!
a) \(n_{Fe}=\dfrac{33,6}{56}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: \(3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\)
0,6--->0,4------->0,2 (mol)
=> \(m_{Fe_3O_4}=0,2.232=46,4\left(g\right)\)
b) \(V_{O_2\left(\text{đ}kc\right)}=0,4.24,79=9,916\left(l\right)\)
c) PTHH: \(2KClO_3\xrightarrow[]{t^o}2KCl+3O_2\)
\(\dfrac{4}{15}\)<-------------------0,4 (mol)
=> \(m_{KClO_3}=\dfrac{4}{15}.122,5=\dfrac{98}{3}\left(g\right)\)
nung 36,75g KCLO3 ở nhiệt độ cao tạo thành KCL và O2
a) tính số mol KCLO3 và viết PTHH
b)tính khối lượng KCL và khí oxi thoát ra được ở đktc
c)tìm phi kim R chưa biết hóa trị, nếu dùng hết lượng oxi ở trên đốt cháy vừa đủ 5,4g phi kim R
a) \(n_{KClO_3}=\dfrac{36,75}{122,5}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
0,3---------->0,3--->0,45
b) mKCl = 0,3.74,5 = 22,35 (g)
mO2 = 0,45.32 = 14,4 (g)
VO2 = 0,45.22,4 = 10,08 (l)
c)
PTHH: 4R + nO2 --to--> 2R2On
\(\dfrac{1,8}{n}\)<-0,45
=> \(M_R=\dfrac{5,4}{\dfrac{1,8}{n}}=3n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 4 thỏa mãn => MR = 12 (g/mol)
=> R là C (Cacbon)
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách đốt nóng kali clorat theo sơ đồ sau: KClO3 -> KCl + O2.
a)Tính thể tích khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn khi nhiệt phân 0,4 mol kaliclorat ( KClO3)
b)Tính khối lượng cliclorua (KCl) thu được sau PƯ trên .
( biết K=39,Cl=35,5,O=16)
\(a.2KClO_3-^{t^o}\rightarrow2KCl+3O_2\\ n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\\ n_{KCl}=n_{KClO_3}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KCl}=0,4.74,5=29,8\left(g\right)\)