Một hợp chất A gồm một nguyên tử X liên kết với hai nguyên
tử oxi. Biết phân tử A nặng hơn nguyên tử canxi 4 đvC.
a) Tính phân tử khối của A.
b) Cho biết tên và kí hiệu hóa học của X.
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử Oxi và nặng hơn nguyên tử canxi 1,55 lần a. tính phân tử khối của hợp chất ? b. Tính nguyên tử khối của X cho biết tên và kí hiệu hóa học của X ? Viết công thức hóa học của hợp chất?
a. Gọi CTHH là: X2O
Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{X_2O}{Ca}}=\dfrac{M_{X_2O}}{M_{Ca}}=\dfrac{M_{X_2O}}{40}=1,55\left(lần\right)\)
\(\Leftrightarrow PTK_{X_2O}=M_{X_2O}=62\left(đvC\right)\)
b. Ta có: \(PTK_{X_2O}=NTK_X.2+16=62\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow NTK_X=23\left(đvC\right)\)
Vậy X là natri (Na)
Vậy CTHH của hợp chất là: Na2O
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 1 nguyên tử lưu huỳnh, 4 nguyên tử oxi và nặng bằng 4 lần nguyên tử canxi.
(a) Tính phân tử khối của hợp chất.
(b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
a)
$PTK = 4M_{Ca} = 40.4 = 160(đvC)$
b)
$PTK = X + 32 + 16.4 = 160 \Rightarrow X = 64$
Vậy X là Đồng, KHHH : Cu
Câu 5: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 1 nguyên tử lưu huỳnh, 4 nguyên tử oxi và nặng bằng 4 lần nguyên tử canxi.
(a) Tính phân tử khối của hợp chất.
(b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
Câu 6: Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố là sắt và oxi. Người ta xác định được rằng, tỉ lệ tổng nguyên tử khối giữa hai nguyên tố trong A là Fe : O = 7 : 3. Hãy xác định công thức hóa học và tính phân tử khối của A.
Câu 5: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 1 nguyên tử lưu huỳnh, 4 nguyên tử oxi và nặng bằng 4 lần nguyên tử canxi.
(a) Tính phân tử khối của hợp chất.
(b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
a) PTK = 4.40 = 160 (đvC)
b) MX = 160-32-16.4 = 64 (đvC)
⇒ X là sắt (Fe)
Bài 4:Một hợp chất gồm 1 nguyên tử X liên kết với 2 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử Hidro 22 lần .
1.Tính phân tử khối hợp chất
2.Tính nguyên tử khối của X,cho biết tên và kí hiệu hóa học
Bài 3:
PTK(hc)= 3.NTK(M)+ 2. 95= 3.NTK(M)+190
Mặt khác: PTK(hc)= 601
=> 3.NTK(M)+190=601
<=> NTK(M)=137
=> M là Bari (NTK(Ba)=137)
Chúc em học tốt!
Bài 4:
M(hc)= M(H2).7,25= 14,5(g/mol) <M(O)??/
Em xem lại là 7.25 lần hay 72.5 lần nhé!
Chúc em học tốt!
Bài 4:Một hợp chất gồm 1 nguyên tử X liên kết với 2 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử Hidro 22 lần .
1.Tính phân tử khối hợp chất
2.Tính nguyên tử khối của X,cho biết tên và kí hiệu hóa học
Hợp chất : XO2
1)Theo đề ta có : \(\dfrac{M_{XO2}}{M_{H2}}=22\)
\(\dfrac{M_{XO2}}{2}=22\)
⇒ MXO2 = 22.2 = 44 (dvc)
2) Có MXO2 = 44 (dvc)
MX + 2 . MO = 44
\(\Rightarrow\) MX + 2 . 16 = 44
\(\Rightarrow\) MX + 32 = 44
\(\Rightarrow\) MX = 44 - 32 = 12
Vậy x là cacbon
Kí hiệu : C
Chúc bạn học tốt
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử X liên kết với 5 nguyên tử Oxi và nặng hơn phân tử khí clo 2 lần.
(a) Tính phân tử khối của hợp chất.
(b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
a,PTK là 35,5.2.2=142 (đvC)
b,Ta có: 2.MX + 5.16=142
<=> 2MX = 62
<=> MX = 31
=> X là photpho (P)
Câu 7:Hợp chất A gồm một nguyên tử X liên kết với hai nguyên tử oxi. Phân tử khối của A nặng hơn phân tử oxi 1,4375 lần
a)Tính phân tử khối của hợp chất A.
b)Tìm nguyên tố hóa học X, viết kí hiệu hóa học của hợp chất A.
c)So sánh X và nguyên tố lưu huỳnh.
a)
PTK = $M_{O_2}.1,4375 = 32.1,4375 = 46(đvC)$
b)
Ta có : $X + 16.2 = 46$ suy ra X = 14
Vậy X là nguyên tố Nito, KHHH : N
c)
$M_{X} : M_S = 14 : 32 = 0,4375 < 1$
Do đó nguyên tố lưu huỳnh nặng hơn nguyên tố X
Một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với ba nguyên tử hiđro và có phân tử khối nặng hơn nguyên tử oxi 1 đvC a) Tính PTK của hợp chất? b) Cho biết tên và kí hiệu hóa học của X
tham khảo:
a) Ta có: XH4 = 16
=> X + 4 = 16
<=> X = 12
Vậy X là Cacbon (C)
b) %m(CH4) = 12/16.100% = 75%
A: PTK=16+1=17đvC
B:Cthh chung XH3
XH3=X+3x1=17
(=)X=14
Vậy X là nitơ(kí hiệu:N)