Cho biết thành phần cấu tạo của các nguyên tửnhư sau:
X (6p, 6n, 6e); Y (20p, 20n, 20e); Z (6p, 7n, 6e); T (20p, 22n, 20e); G (20p, 23n, 20e).
Các nguyên tửnào thuộc cùng một nguyên tốhóa học?
Các nguyên tử X,Y,T,Z có thành phần cấu tạo như sau X(3n,6e,8p) Y(8e,3n,6p) T(8p,6n,4e) Z(7e,6n,5p) Hỏi có bao nhiêu nguyên tố hoá học
Không có nguyên tố hóa học nào vì cả X, Y, T, Z đều có \(e\ne p\)
Cho các nguyên tử với các thành phần cấu tạo như sau:
X(6n,6p,6e) Y(7n,6p,6e) Z(12n,11p,11e) T(8n,8p,8e)
Hỏi rằng trên đây có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
A. 4 B. 3
C. 2 D. 1
Cho cấu tạo của các nguyên tử như sau: X (7e; 7p; 7n); Y (6e; 6p; 7n); Z (6e; 6p; 6n); T (8e; 8p; 8n); M (6e; 6p; 8n) có bao nhiêu nguyên tố tất cả?
A.2
B.3
C.4
D.5
Cho biết thành phần hạt nhân của 5 nguyên tử như sau: (1) 6p,6n (2)20p,20n (3)6p,7n (4)20p,22n (5)20p,23n
a) Năm nguyên tử trên thuộc mấy nguyên tố hóa học
b) Viết ký hiệu hóa học của các nguyên tố đó
(1) Hạt nhân có : 6 proton , 6 notron.
(2) Hạt nhân có : 20 proton , 20 notron.
(3) Hạt nhân có : 6 proton , 7 notron.
(4) Hạt nhân có : 20 proton , 22 notron.
(5) Hạt nhân có : 20 proton , 23 notron.
(1) và (3): Cacbon (C)
(2), (4) và (5): Canxi (Ca)
Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau:
(1) (6p + 6n) (2) (20p + 20n) (3) (6p + 7n)
(4) (20p + 22n) (5) (20p + 23n)
a) Cho biết năm nguyên tử này thuộc bao nhiêu nguyên tố hóa học ?
b) Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.
a) 5 nguyên tử này thuộc 2 nguyên tố hóa học:
b) - Nguyên tố Cacbon (C): Nguyên tử (1),nguyên tử (3)
NTK(C)=12 (đ.v.C)
NTK(1)= 6+6=12(đ.v.C); NTK(3)= 6+7=13(đ.v.C)
- Nguyên tố Canxi (Ca): Nguyên tử (2), nguyên tử (4) và nguyên tử (5)
NTK(Ca)=40(đ.v.C)
NTK(2)=20+20=40(đ.v.C); NTK(4)=20+22=42(đ.v.C); NTK(5)= 20+23=43(đ.v.C)
Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau:
(1) (2) (3) (4) (5) |
(6p + 6n) (20p + 20n) (6p + 7n) (20p + 22n) (20p + 23n) |
Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.
Hai nguyên tố đó là: cacbon và canxi.
Tên nguyên tố | Cacbon | Canxi |
---|---|---|
Kí hiệu | C | Ca |
Nguyên tử khối | 12 | 40 |
Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau:
(1) (2) (3) (4) (5) |
(6p + 6n) (20p + 20n) (6p + 7n) (20p + 22n) (20p + 23n) |
Năm nguyên tử này thuộc hai, ba, bốn hay năm nguyên tố hóa học?
Các nguyên tử này thuộc 2 nguyên tố hóa học.
Nguyên tử (1), (3) thuộc cùng 1 nguyên tố do cùng có 6p
Nguyên tử (2), (4), (5) thuộc cùng 1 nguyên tố do cùng có 20p.
Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau:
(1) (2) (3) (4) (5) |
(6p + 6n) (20p + 20n) (6p + 7n) (20p + 22n) (20p + 23n) |
Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử mỗi nguyên tố (xem lại bài tập 4.6*)
. Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau: (1) (6p + 6n) (2) (20p + 20n) (3) (6p + 7n) (4) (20p + 22n) (5) (20p + 23n) a) Cho biết năm nguyên tử này thuộc bao nhiêu nguyên tố hóa học? b) Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.
a. Năm nguyên tử thuộc 2 nguyên tố hoá học.
b. Với p = 6:
- Nguyên tố đó là carbon/cacbon.
- KHHH: C
- NTK: 12 đvC (hoặc amu)
c. Với p = 20
- Nguyên tố đó là calcium/canxi
- KHHH: Ca
- NTK: 40 đvC (hoặc amu)
a) Năm nguyên tử này thuộc 2 nguyên tố hóa học (dựa vào số p để xác định)
b)
+) Với nguyên tố đầu tiên:(p=6)
-Tên:Carbon
-KHHH:C
-NTK(KLNT):12amu
+) Với nguyên tố thứ hai:(p=20)
-Tên: Calcium
-KHHH:Ca
-NTK(KLNT):40amu