Bài 1: Cho các nguyên tử:
Nguyên tử X có 8p, 8n và 8e;
Nguyên tử Y có 7p, 7n và 7e;
Nguyên tử Z có 8p, 9n và 8e;
Nguyên tử T có 7p, 8n và 7e.
- Những nguyên tử nào thuộc cùng 1 nguyên tố?
Bài 1: Cho các nguyên tử:
Nguyên tử X có 8p, 8n và 8e;
Nguyên tử Y có 7p, 7n và 7e;
Nguyên tử Z có 8p, 9n và 8e;
Nguyên tử T có 7p, 8n và 7e.
- Những nguyên tử nào thuộc cùng 1 nguyên tố?
1. Nguyên tử O có 8e, nguyên tử K có 19e, nguyên tử C có 6e. Xác định số P
2. Cho các vật sau: nồi đồng, dép nhựa, bình khí hiđro, áo nilon. Hãy lựa chọn và sắp xếp thành hai cụm từ: vật thể và chất.
3. Có các nguyên tử sau: X(8p, 8e, 8n), Y(7p, 7e, 5n), Z(8p, 8e, 9n), T(7p, 7e, 6n). Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
4. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử Ca, Ba, Cu, Fe.
5. Trong các chất sau, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất : khí O2, khí NH3, CuSO4, Cu, NaOH, Al, HCl.
6. Tính phân tử khối của các phân tử sau : H3PO4, Al2(SO4)3, FeSO4, Ba(NO3)2
7. Viết công thức hóa học của nhôm photphat, biết trong phân tử có 1 nguyên tử Al, 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O .Cho biết ý nghĩa của công thức hóa học trên.
8. Tính hóa trị của các nguyên tố N, P, Cr trong các hợp chất sau: CO2, P2O5, Cr2O3 CO, NO2, CH4.
9. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi:
a. Fe (có hóa trị II) và Cl (có hóa trị I)
b. P (có hóa trị V) và O
10. Công thức hóa học nào sai, sửa lại cho đúng: CaOH, NaO, K3O, Al2O, CuCl3, H3SO4, Fe2SO4, SO2, H2PO4, Al3(SO4)2, FeSO4, BaNO3.
2. CHƯƠNG 2
1. Các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lí, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học:
a. Ly bị bể.
b. Giấy cháy thành than.
c. Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
d. Cồn để lâu trong lọ không kín bị bay hơi.
e. Dao để lâu ngày bị gỉ.
2. Hoàn thành các PTHH sau:
a. H2O + Na2O → NaOH
b. HgO → Hg + O2
c. P2O5 + H2O → H3PO4
d. Fe + HCl → FeCl2 + H2
e. Fe3O4 + H2 → Fe + H2O
f. Na + H2O → NaOH + H2
g. Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O
h. Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + NaCl
l. Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2
m. Al + CuCl2 → AlCl3 + Cu
n. FexOy + HCl → FeCl2y/x + H2O
Cứu mình mình cần gấp lắm ạ
1. Nguyên tử O có 8e, nguyên tử K có 19e, nguyên tử C có 6e. Xác định số P
2. Cho các vật sau: nồi đồng, dép nhựa, bình khí hiđro, áo nilon. Hãy lựa chọn và sắp xếp thành hai cụm từ: vật thể và chất.
3. Có các nguyên tử sau: X(8p, 8e, 8n), Y(7p, 7e, 5n), Z(8p, 8e, 9n), T(7p, 7e, 6n). Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
4. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử Ca, Ba, Cu, Fe.
5. Trong các chất sau, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất : khí O2, khí NH3, CuSO4, Cu, NaOH, Al, HCl.
6. Tính phân tử khối của các phân tử sau : H3PO4, Al2(SO4)3, FeSO4, Ba(NO3)2
7. Viết công thức hóa học của nhôm photphat, biết trong phân tử có 1 nguyên tử Al, 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O .Cho biết ý nghĩa của công thức hóa học trên.
8. Tính hóa trị của các nguyên tố N, P, Cr trong các hợp chất sau: CO2, P2O5, Cr2O3 CO, NO2, CH4.
9. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi:
a. Fe (có hóa trị II) và Cl (có hóa trị I)
b. P (có hóa trị V) và O
10. Công thức hóa học nào sai, sửa lại cho đúng: CaOH, NaO, K3O, Al2O, CuCl3, H3SO4, Fe2SO4, SO2, H2PO4, Al3(SO4)2, FeSO4, BaNO3.
. Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau: (1) (6p + 6n) (2) (20p + 20n) (3) (6p + 7n) (4) (20p + 22n) (5) (20p + 23n) a) Cho biết năm nguyên tử này thuộc bao nhiêu nguyên tố hóa học? b) Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.
Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau:
(1) (2) (3) (4) (5) |
(6p + 6n) (20p + 20n) (6p + 7n) (20p + 22n) (20p + 23n) |
Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.
(1) (6p + 6n) (2) (20p + 20n) (3) (6p + 7n)
(4) (20p + 22n) (5) (20p + 23n)
a. Cho biết 5 nguyên tử này thuộc bao nhiêu nguyên tố hóa học.
b. Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối mỗi nguyên tố.
c. Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử mỗi nguyên tố.
Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau:
(1) (2) (3) (4) (5) |
(6p + 6n) (20p + 20n) (6p + 7n) (20p + 22n) (20p + 23n) |
Năm nguyên tử này thuộc hai, ba, bốn hay năm nguyên tố hóa học?
Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau:
(1) (2) (3) (4) (5) |
(6p + 6n) (20p + 20n) (6p + 7n) (20p + 22n) (20p + 23n) |
Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử mỗi nguyên tố (xem lại bài tập 4.6*)