gọi D={\(x\varepsilon\) R / a =<x=<a+1 } hãy xác định a để D giao X với X=[2:4) hợp (5;6)
1. tập xác định của hàm số \(y=\sqrt{sin8x+5}\)
A. D=R
B. D=R\\(\left\{-k2\pi,k\varepsilon Z\right\}\)
C. D=R\\(\left\{-\dfrac{\pi}{2}+k2\pi,k\varepsilon Z\right\}\)
D. D=R\\(\left\{-\pi+k2\pi,k\varepsilon Z\right\}\)
2. giá trị lớn nhất M và giá trị nhỏ nhất m của hàm số \(y=\sqrt{sin3x}\)
A. M=1;m=-3
B. M=3;m=1
C. M=1;m=-1
D. M=1;m=0
\(\left\{-k2\pi,k\varepsilon Z\right\}\)\(\left\{-k2\pi,k\varepsilon Z\right\}\)
sin8x + 5 ≥ 0 sin8x ≥ -5
Vì giá trị của sin(x) nằm trong khoảng [-1, 1], nên ta có: -1 ≤ sin8x ≤ 1 -1 - 5 ≤ sin8x + 5 ≤ 1 + 5 -6 ≤ sin8x + 5 ≤ 6
Vậy, miền xác định của hàm số là D = R (tất cả các số thực).
Đáp án: A. D = R.
Để tìm giá trị lớn nhất M và giá trị nhỏ nhất m của hàm số y = √(sin3x), ta cần xem xét giá trị của hàm số trong miền xác định.Vì giá trị của hàm số sin(x) nằm trong khoảng [-1, 1], nên giá trị của hàm số sin3x nằm trong khoảng [-1, 1]. Vì căn bậc hai của một số không âm không thể nhỏ hơn 0, nên giá trị của hàm số y = √(sin3x) nằm trong khoảng [0, 1].
Vậy, giá trị lớn nhất của hàm số là M = 1 và giá trị nhỏ nhất là m = 0.
Đáp án: D. M = 1; m = 0.
A={\(x\varepsilon R/\frac{1}{|x-2|}>2\) }
B=\(x\varepsilon R/|x-1|< 1\)
tìm A hợp B ,A giao B
A={x\(\varepsilon\)R/ x<5}
B={x\(\varepsilon\) R/ 0<x<1}
tìm A giao B, B\A, \(C^{AUB}_R\)
Cho A={\(x\varepsilon R|\)\(|x|\)\(\le0\)}
B={\(x\varepsilon R|\)\(^{x^2-6x+9}\)>0}
C={\(x\varepsilon Z|-5\le x< 2\)}
Tìm A,B,C
Tìm \(A\)giao B, A hợp B, A giao C,
x \(A=x,\varepsilon,R:x^2< 2,B=x,\varepsilon,R:-2< x< 2,,tìm,giao,hợp,hiệu,của,AB,và,hiệu,của,BA\)
xác định các tập hợp sau bằng cách liệt kê phần tử
A={\(x\varepsilon R\)| x^4-4x=1}
B={\(x\varepsilon R\)| \(\left|\frac{2x+1}{x+3}\right|=\left|x-1\right|\)}
giải hộ em ạ
CMR:\(a^2+b^2+c^2+d^2+e^2\ge a\left(b+c+d\right)\forall a,b,c,d,e\varepsilon R\)
Đề thiếu rồi nhé: \(a^2+b^2+c^2+d^2+e^2\ge a\left(b+c+d+e\right)\)
Quá ez:))
Ta có: \(a^2+b^2+c^2+d^2+e^2\)
\(=\left(\frac{a^2}{4}+b^2\right)+\left(\frac{a^2}{4}+c^2\right)+\left(\frac{a^2}{4}+d^2\right)+\left(\frac{a^2}{4}+e^2\right)\)
\(\ge2\sqrt{\frac{a^2}{4}\cdot b^2}+2\sqrt{\frac{a^2}{4}\cdot c^2}+2\sqrt{\frac{a^2}{4}\cdot d^2}+2\sqrt{\frac{a^2}{4}\cdot e^2}\)
\(=ab+ac+ad+ae=a\left(b+c+d+e\right)\)
Dấu "=" xảy ra khi: \(\frac{a}{2}=b=c=d=e\)
Sửa đề a2 + b2 + c2 + d2 + e2 ≥ a( b + c + d + e )
a2 + b2 + c2 + d2 + e2 ≥ a( b + c + d + e )
<=> a2 + b2 + c2 + d2 + e2 ≥ ab + ac + ad + ae
Nhân 4 vào từng vế
<=> 4( a2 + b2 + c2 + d2 + e2 ) ≥ 4( ab + ac + ad + ae )
<=> 4a2 + 4b2 + 4c2 + 4d2 + 4e2 ≥ 4ab + 4ac + 4ad + 4ae
<=> 4a2 + 4b2 + 4c2 + 4d2 + 4e2 - 4ab - 4ac - 4ad - 4ae ≥ 0
<=> ( a2 - 4ab + 4b2 ) + ( a2 - 4ac + 4c2 ) + ( a2 - 4ac + 4d2 ) + ( a2 - 4ae + 4e2 ) ≥ 0
<=> ( a - 2b )2 + ( a - 2c )2 + ( a - 2d )2 + ( a - 2e )2 ≥ 0 ( đúng )
Vậy bđt được chứng minh
Dấu "=" xảy ra <=> \(b=c=d=e=\frac{a}{2}\)
1. Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f '(x) = x2 -4x +3 ∀x \(\varepsilon\) R. Xác định m \(\varepsilon\) Z \(\varepsilon\) [-10,10] để hàm số g(x) = f ( x2 -5x + m) nghịch biến trên (-1,5)
2. Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f '(x) = x2 + 5x + 6 ∀ \(\varepsilon\) R. Xác định m \(\varepsilon\) Z \(\varepsilon\) [-20,20] để hàm số g(x) = f (x2 -10x - m) đồng biến trên (0,5)
Cho đường tròn ( O, R ) và ( O' ; r ) tiếp xúc ngoài tại A. Kẻ tiếp tuyến chung ngoài của 2 đường tròn ( \(B\varepsilon\left(O;R\right)\)và \(C\varepsilon\left(O',r\right)\). Gọi giao điểm của BO' VÀ CO' là I. AI cắt BC tại H. CM :
a) \(AH\perp BC\)
b)\(AI=IH\)
c) Tính \(S_{ABC}\)