a, Tìm số gam Cu chứa số nguyên tử Cu bằng số phân tử H2 có trong 5,6l CO2 ở đktc
b, tìm khối lượng sắt để số nguyên tử sắt nhiều gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8g lưu huỳnh
Phải lấy bao nhiêu gam kim loại sắt để có số nguyên tử nhiều gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8 gam lưu huỳnh?
A. 29 gam
B. 28 gam
C. 28,5 gam
D. 56 gam
a) Trong 24g MgO có bao nhiêu mol, bao nhiêu phân tử MgO? Phải lấy bao nhiêu gam HCl để có số phân tử HCl nhiều gấp 2 lần số phân tử MgO?
b) Một mẫu kim loại sắt có số nguyên tử nhiều gấp 5 lần số nguyên tử của 12,8 g kim loại đồng. Tìm khối lượng của mẫu kim loại sắt trên.
c) Cần phải lấy bao nhiêu gam NaOH để có số phân tử gấp đôi số phân tử của 7,3g HCl?
a, n\(_{MgO}\)=\(\dfrac{24}{40}\)=0,6 mol (đpcm)
=>ptử MgO = 0,6.6.10\(^{23}\)=3,6.10\(^{23}\)(đpcm)
+ ptu HCl = 2.3,6.10\(^{23}\)=7,6.10\(^{23}\)
n\(_{_{HCL}}\)=\(\dfrac{7,6.10^{23}}{6.10^{23}}\) \(\approx1,27\)mol
m\(_{HCl}\)=1,27.36,5\(\approx\)46,4g( dpcm)
Bài 1. Nguyên tố cacbon khối lượng là m = 1,9926.10-23gam. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tố magie, nhôm, sắt, lưu huỳnh, photpho.
Bài 2. Nguyên tử X có điện tích hạt nhân (15+). Trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt.
a. Tính NTK của nguyên tử X
b. X thuộc nguyên tố hóa học nào? Cho biết tên và KHHH của nguyên tố đó.
Lưu ý công thức tính NTK: NTK = p + n
bài 1:
\(M_{Mg}=0,166.10^{-23}.24=3,984^{-23}\)\(\left(g\right)\)
\(M_{Al}=0,166.10^{-23}.27=4,482^{-23}\)\(\left(g\right)\)
\(M_{Fe}=0,166.10^{-23}.56=9,296^{-23}\)\(\left(g\right)\)
\(M_S=0,166.10^{-23}.32=5,312^{-23}\)\(\left(g\right)\)
\(M_P=0,166.10^{-23}.31=5,146^{-23}\)\(\left(g\right)\)
bài 2:
a. theo đề bài ta có:
\(p=e=15\)
\(\left(p+e\right)-n=14\)
\(\Rightarrow n=\left(15+15\right)-14=16\)
\(\Rightarrow NTK_X=p+n=15+16=31\left(đvC\right)\)
b. vì \(NTK_X=31\)
\(\Rightarrow X\) là \(Photpho\), KHHH là \(P\)
Bài 5 :
1) Tính số phân tử của các chất trong các trường hợp sau:
a. 8,96 lít khí CO2 ( ở đktc )
b. 8g Fe2O3
2) Hãy tính:
a. Khối lượng của 12.1023 nguyên tử nhôm?
b. Trong 28g sắt có bao nhiêu nguyên tử sắt ?
Bài 5:
1) a) nCO2=8,96/22,4=0,4(mol)
Số phân tử khí CO2: 0,4.6.1023=2,4.1023 (phân tử)
b) nFe2O3=8/160=0,05(mol)
Số phân tử Fe2O3: 0,05.6.1023= 3.1022 (phân tử)
2)
a) nAl= (12.1023)/(6.1023)=2(mol) => mAl=2.27=54(g)
b) nFe=28/56=0,5(mol)
Số nguyên tử Fe trong 28 gam Fe là: 0,5.6.1023=3.1023 (nguyên tử)
Một hợp chất A gồm 2 nguyên tố N và O, phân tử khối của A nặng gấp 1,375 lần nguyên tử khối lưu huỳnh. Tìm CTHH của A, biết trong phân tử A số nguyên tử N gấp 2 lần số nguyên tử O.
PTK của hợp chất là 32.4,4375 = 142 (g/mol)
Trong 9,8g axit sunfuric có bao nhiêu Mol, bao nhiêu phân tử? Bao nhiêu mol nguyên tử hidro, lưu huỳnh, oxit; bao nhiêu nguyên tử hidro, lưu huỳn, oxit. Phải lấy bao nhiêu gam kim loại natri để số nguyên tử natri nhiều gấp 2 lần số nguyên tử S có trong axit?
cái này là hoá bạn đừng đăng vào online math bạn đăng câu hỏi vào link này nhé:
https://h.vn/
@Út Nhỏ Jenny: làm gì có link này c nhỉ???
Hỗn hợp X nặng 30,4 gam gồm Fe và Cu. Biết tỉ lệ số hạt nguyên tử Fe : số hạt nguyên tử Cu là 2 : 3.
a. Xác định khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hợp X
b. Tính khối lượng S cần lấy để có số hạt nguyên tử bằng ½ số hạt nguyên tử có trong hỗn hợp X.
Hỗn hợp X nặng 30,4 gam gồm Fe và Cu. Biết tỉ lệ số hạt nguyên tử Fe : số hạt nguyên tử Cu là 2 : 3.
a. Xác định khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hợp X
b. Tính khối lượng S cần lấy để có số hạt nguyên tử bằng ½ số hạt nguyên tử có trong hỗn hợp X.
Gọi x;y là số mol của fe và cu trong hh X
Giải hệ {56x + 64y = 30,4 {3x - 2y = 0
X=0,2 ; y=0,3
mFe= 0,2 . 56= 11,2
mcu=0,3 . 64=19,2
Số hạt phân tử oxi bằng số hạt nguyên tử lưu huỳnh có trong 8 gam Fe2(SO4)3.Tính khối lượng KMnO4 cần để điều chế được số phân tử oxi trên.
nS = 8/32 = 0,25 (mol)
nFe2(SO4)3 = 0,25/3 = 1/12 (mol)
=> nO2 = 1/12 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 1/12 . 2 = 1/6 (mol)
mKMnO4 = 1/6 . 158 = 79/3 (g)