hãy phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ?
Cho sơ đồ phản úng hóa học: A + B -> C+D+E. Hãy viết công thức về khối lượng theo định luật bảo toàn khối lượng.
phát biểu định luật bảo toàn khối lượng? viết công thức tính khối lượng cho phản ứng theo định luật bảo toàn khối lượng khi có 2 chất tham gia và 2 chất tạo thành ? 1 chất tham gia và 2 chất tạo thành
các bạn giúp mình nha. đây là đề cương học kì 1 của mình đó
Đl trong Sgk Khoa có mà bn mình học lớp 9 nên nhớ sơ sơ ko biết đúng Ko
Trong một pư hóa học tổng khối lượng các chất tham gia pư bằng tổng khối lượng các chất sản phẩm
Khi có 2 chất tham gia và 2 chất tạo thành thì
mA + mB -------> mC + mD
Khi có 1 chất tham gia và 2 chết tạo thành thì
mA ------> mB + mC
Vậy là xong rùi đó bn
a) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.
b) Giải thích vì sao khi một phản ứng hóa học xảy ra khối lượng được bảo toàn.
a) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng: " Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất phản ứng ".
b) Một phản ứng hóa học xảy ra khối lượng được bảo toàn vì trong phản ứng hóa học nguyên tử được bảo toàn, không mất đi.
1. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. Giải thích vì sao khi một phản ứng hóa học xảy ra, khối lượng các chất được bảo toàn?
2. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
a. Áp dụng nội dung của định luật bảo toàn khối lượng giải thích tại sao khi nung nóng thanh sắt thì khối lượng thanh sắt tăng lên trong khi nung nóng đá vôi thì khối lượng đá vôi lại bị giảm đi?
b. Nêu để một thanh sắt ngoài trời thì sau một thời gian khối lượng thanh sắt sẽ nhỏ hơn, lớn hơn hay bằng khối lượng ban đầu? Hãy giải thích?
c. Khi cho Mg tác dụng với axit clohiđric thì khối lượng của magie clorua (MgCl2) nhỏ hơn tổng khối lượng của Mg và axit clohiđric tham gia phản ứng. Điều này có phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng không?
1)Giải thích: Trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. Sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron, còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng nguyên tử thì không đổi, vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
Đốt cháy hoàn toàn 16,8gam sắt trong khí oxi thu được 23,2gam oxit sắt từ Fe 3 O 4 .
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
c. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết công thức về khối lượng của phản ứng và tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng.
a. sắt + oxi \(\xrightarrow[]{t^o}\) oxit sắt từ
b. \(3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\)
c. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}-m_{Fe}=23,3-16,8=6,5\left(g\right)\)
vậy khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng là \(6,5g\)
Câu 1: a) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ? Giải thích định luật ?
b)Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra
a) Định luật bảo toàn khối lượng: “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng”
Giải thích: trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron, còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng nguyên tử thì không đổi, vì vậy khối lượng các chất được bảo toàn
b) Khi các chất tham gia tiếp xúc với nhau, có trường hợp cần đun nóng, ms trường hợp cần chất xúc tác
Định luật bảo toàn khối lượng: “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng”
Giải thích: trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron, còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng nguyên tử thì không đổi, vì vậy khối lượng các chất được bảo toàn.
a) Định luật bảo toàn khối lượng:Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm tạo thành.
Giải thích: Trong phản ứng hóa học chỉ diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử, sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron còn số nguyên tử mỗi nguyên tố và khối lượng mỗi nguyên tử không thay đổi nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
b) Điểu kiện để phản ứng hóa học xảy ra:
- Các chất tham ia phản ứng phải tiếp xúc với nhau
- Tùy một phản ứng cụ thể mà cần đun nóng đến một nhiệt độ nào đó
- Có những phản ứng cần chất xúc tác thích hợp
Chúc bạn học tốt !!!
Bài 1(2đ): Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng.
Áp dụng : Nung 21,4g đá vôi (CaCO3) sinh ra 12g vôi sống và khí cacboníc
a. Viết công thức về khối lượng.
b. Tính khối lượng khí cacboníc sinh ra.
Bài 2(2đ): Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. Sắt + Khí ôxi Sắt(III) ôxit.
b. Kali + Nước Kali hiđrôxit + Khí Hiđrô
Bài 3(3đ): Cho 16 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với axit Sunfuric theo phương trình
Zn + HCl ZnCl2 + H2
a) Tính số mol Zn và lập phương trình phản ứng trên.
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc).
c) Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.
(Cho KLNT: Ca = 40; C = 12; O = 16; Zn = 65; H = 1; Cl = 35,5)
(Hóa trị: Fe(III); O(II); K(I); H(I)).
Bài 1:
a, m\(CaCO_3\) = \(m_{CaO}+m_{CO_2}\)
b, \(m_{CO_2}=21,4-12=9,4g\)
Phần tự luận
Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng.
Áp dụng : Nung 10,2g đá vôi C a C O 3 sinh ra 9g vôi sống và khí cacbonic
a. Viết công thức về khối lượng.
b. Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra.
BÀI 2 Đem đốt 3 (g) chất Kẽm trong không khí thu được 8g hợp chất kẽm Oxit (ZnO).
· a/ Hãy viết phương trình hóa học cho phản ứng trên;
· b/ Tính khối lượng Oxi bằng cách áp dụng định luật bảo toàn về khối lượng.
\(a.2Zn+O_2->2ZnO\)
b. Áp dụng đl bảo toàn khối lượng
m Zn + m O2 = m ZnO
=> 3+m O2 = 8
=> m O2 =5g
\(a,PTHH:2Zn+O_2\rightarrow2ZnO\\ b,m_{Zn}+m_{O_2}=m_{ZnO}\\ \Rightarrow m_{O_2}=8-3=5\left(g\right)\)
Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng
Áp dụng :Nung 21,4g đá vôi (CaCO3) sinh ra 12g vôi sống và khí cacbonic
a)Viết công thức về khối lượng
b)Tính khối lượng khí cacbonic mới sinh ra
PTHH: CaCO3 ---to→ CaO + CO2
Theo ĐLBTKL ta có: \(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_{CaO}=21,4-12=9,4\left(g\right)\)