Người ta thường chọn những kim loại có tính đàn hồi rất tốt để làm âm thoa là
để cho âm thoa đẹp hơn.
để cho âm thoa bền hơn.
để cho âm thoa cứng hơn.
để cho âm thoa dao động lâu hơn.
Người ta thường chọn những kim loại có tính đàn hồi rất tốt để làm âm thoa là
để cho âm thoa cứng hơn.
để cho âm thoa dao động lâu hơn.
để cho âm thoa đẹp hơn.
để cho âm thoa bền hơn.
Người ta thường chọn những kim loại có tính đàn hồi rất tốt để làm âm thoa là
để cho âm thoa cứng hơn.
để cho âm thoa dao động lâu hơn.
để cho âm thoa đẹp hơn.
để cho âm thoa bền hơn.
Người ta chọn kim loại có tính đàn hồi tốt để làm âm thoa vì:
A. Làm cho âm thoa đẹp hơn
B. Làm cho âm thao cứng hơn
C. Làm cho âm thoa có thể dao động lâu hơn
D. Làm cho âm thoa ít dao động hơn
Đáp án C
Người ta chọn kim loại có tính đàn hồi tốt để làm âm thoa vì làm như vậy làm cho âm thoa có thể dao động lâu hơn
Để chứng minh sự cộng hưởng âm, người ta thường làm A thí nghiệm như Hình 9.1. T là một ống nghiệm cao, A là một âm thoa có tần số dao động riêng f. Gõ cho âm thoa rung, thì nó phát ra một âm rất yếu. Đưa âm thoa lại gần miệng Ống nghiêm, rồi đổ dần nước vào ống cho mực nước cao dần thì có thể tìm được độ cao h của cột không khí trong ống, để cột không khí dao động cộng hưởng với âm thoa. Lúc đó âm được khuếch đại rất mạnh.
Cho biết: f= 850 Hz, h = 50 cm. Tính tốc độ v của âm.
Các phân tử không khí trong ống dao động theo tần số của dao động của âm thoa. Sóng âm trong ống nghiệm phản xạ liên tiếp ở miệng và ở đáy ống nghiệm. Khi khoảng cách giữa hai mặt phản xạ ấy có một giá trị thích hợp thì tạo thành một hệ sóng dừng ổn định. Khi đó ở miệng ống có một bụng dao động còn ở đáy ống tức là mặt nước có một nút. Vậy độ cao h phải thoả mãn điều kiện :
h = (2k + 1) λ /4 (k = 0, 1, 2...) (1)
Thay λ = v/f vào (1), ta được h = (2k + 1) λ /4f
Với k = 0 ⇒ v = 1700 m/s
(loại, vì lớn hơn cỡ của tốc độ âm trong không khí)
k = 1 ⇒ v = 566,7 m/s
(loại, vì lớn hơn cỡ của tốc độ âm trong không khí)
k = 2 ⇒ v = 340 m/s
(chấp nhận vì cỡ của tốc độ âm trong không khí là 300 m/s)
k = 3 ⇒ v = 240 m/s
(loại, vì nhỏ hơn cỡ của tốc độ âm trong không khí)
Một sợi dây đàn hồi với một đầu cố định, một đầu gắn vào một nhánh âm thoa. Khi âm thoa dao động với tần số f0 thì trên dây có 5 bụng sóng. Nếu tăng tần số âm thoa thêm ∆f thì số nút sóng bằng 7, nếu tiếp tục giảm tần số âm thoa đi 4∆f thì số nút sóng trên dây là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một sợi dây đàn hồi với một đầu cố định, một đầu gắn vào một nhánh âm thoa. Khi âm thoa dao động với tần số f 0 thì trên dây có 5 bụng sóng. Nếu tăng tần số âm thoa thêm ∆ f thì số nút sóng bằng 7, nếu tiếp tục giảm tần số âm thoa đi 4 thì số nút sóng trên dây là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khi gõ vào âm thoa, bộ bận phát ra âm là
A. phần cuối của âm thoa dao động phát ra âm.
B. hai nhánh của âm thoa dao động phát ra âm.
C.đầu búa dao động phát ra âm.
D. tay cầm dao động phát ra âm.
Người ta thường chọn những kim loại có tính đàn hồi rất tốt để làm âm thoa là
để cho âm thoa đẹp hơn.
để cho âm thoa bền hơn.
để cho âm thoa cứng hơn.
để cho âm thoa dao động lâu hơn.
Câu 2:Độ to của âm thanh phát ra phụ thuộc vào đại lượng nào?
Tần số dao động của nguồn âm.
Biên độ dao động của nguồn âm.
Thời gian dao động của nguồn âm.
Tốc độ dao động của nguồn âm.
Câu 3:Nguồn âm nào sau đây không phải là nhạc cụ?
Trống.
Kẻng.
Đàn.
Sáo.
Câu 4:Hộp đàn trong đàn ghi - ta, Violin, ... có tác dụng
để người chơi đàn có thể vổ vào hộp đàn khi cần thiết.
tạo kiếu dáng cho đàn đẹp hơn.
giúp người chơi đàn có chỗ tì khi đánh đàn.
khuếch đại âm thanh do dây đàn phát ra.
Câu 5:Nhạc cụ nào sau đây phát ra âm thanh nhờ bộ phận của nhạc cụ dao động?
Sáo diều.
Đàn ghi ta.
Tù và.
Kèn đồng.
Câu 6:Tai của người bình thường không nghe được các âm thanh có tần số
lớn hơn 20000 Hz.
từ 50 đến 5000 Hz.
từ 20 đến 2000 Hz.
từ 40 đến 400 Hz.
Câu 7:Biên độ dao động là
độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng khi vật dao động.
quãng đường của vật thực hiện được trong một giây.
khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí mà vật dao động thực hiện được.
số dao động mà vật thực hiện được trong một giây.
Câu 8:Nhạc cụ phát ra âm thanh nhờ các cột không khí trong nhạc cụ dao động là
kèn loa.
đàn organ.
cồng.
chiêng.
Câu 9:Chiếu một tia sáng hẹp SI vào một gương phẳng. Nếu giữ nguyên tia này rồi cho gương quay một góc quanh một trục đi qua điểm tới và vuông góc với tia tới thì tia phản xạ quay một góc bằng
Hai gương phẳng quay mặt phản xạ vào nhau và hợp với nhau một góc . Một điểm sáng S nằm trên đường phân giác của góc hợp bởi giữa hai gương. Qua hệ gương thu được bao nhiêu ảnh của điểm sáng S?
13 ảnh.
10 ảnh.
11 ảnh.
12 ảnh.
câu 1: 4...
câu 2: 2...
câu 3: 3...
câu 4: 5...
câu 5 :?!!...
câu 6 : 1...
câu 7 : 1...
câu 8 : 1...
câu 9 : 1...
câu`10 : 2...
câu 11 : ?!!...
câu 5 và 11 chưa biết !!??
Câu 1:d
Câu 2:b
Câu 3:b
Câu 4:d
Câu 5:b
Câu 6:a
Câu 7:a
Câu 8:a
Câu 9:d (câu này mik chưa chắc chắn lắm đâu!!!)
Câu 10:c
Câu 10:
Ta áp dụng công thức:
a= 360/n -1
Trong đó: a là số ảnh tạo bởi hệ gương
N là góc hợp bởi 2 gương phẳng.
( Công thức có sẵn, cứ vậy mà áp dụng nhé Dinhkhanhdoan Vo nhé!!!!)
Một dây đàn hồi AB dài 100cm, đầu A gắn vào một nhánh âm thoa, đầu B cố định. Khi âm thoa dao động với tần số 40Hz thì trên dây xuất hiện sóng dừng với 4 bó sóng. Coi đầu gắn với âm thoa là một nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây bằng:
A. 20m/s
B. 25m/s
C. 40m/s
D. 10m/s
Âm thoa có dao động không? Hãy tìm cách kiểm tra xem khi phát ra âm thì âm thoa có dao động không.
Âm thoa có dao động. Có thể kiểm tra dao động của âm thoa bằng cách:
- Đặt con lắc bấc sát một nhánh của âm thoa khi âm thoa phát ra âm.
- Dùng tay giữ chặt hai nhánh của âm thoa thì không nghe thấy âm phát ra nữa.
- Dùng một tờ giấy đặt nổi trên mặt một chậu nước. Khi âm thoa phát ra âm, ta chạm một nhánh của âm thoa cào gần mép một tờ giấy thì thì thấy nước bắn tóc lên mép tờ giấy.
Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đầu dao động.