Cho 2 dd CuCl2 và K2SO4 , hãy chọn chất thích hợp để tác dụng với hai chất trên :
-a) tạo ra chất khí
-b) taok ra chất rắn
Cho năm hợp chất vô cơ A, B, C, D và E (có tổng phân tử khối là 661 đvc). Biết chung tác dụng với HCl và đều tạo ra nước. Hỗn hợp năm chất trên tác dụng vừa đủ với dd HCl tạo ra dd X chứa 2 muối. Dung dịch X tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn chỉ gồm 1 chất. Xác định các chất A, B, C, D, E và viết các phương trình xảy ra.
A và B là hai chất hữu cơ đồng phân của nhau (chứa C, H, O) trong đó oxi chiếm 21,621% khối lượng. Biết A, B là các hợp chất đơn chức và phản ứng được với dd NaOH. Khi cho 0,74 gam mỗi chất trên tác dụng hết với dd brom trong dung môi CCl4 thì mỗi chất tạo ra một sản phẩm duy nhất và đều có khối lượng là 1,54gam. Cho 2,22 gam hỗn hợp X gồm A và B tác dụng với dd NaHCO3 dư được 112ml khí đktc. Lấy 4,44 gam hỗn hợp X cho tác dụng với dd NaOH vừa đủ, sau đó cô cạn được 4,58 gam muối khan. Mặt khác, đun nóng hỗn hợp X với dd KMnO4 và H2SO4 cho hỗn hỗn hợp sản phẩm chỉ gồm CO2, MnSO4, K2SO4, H2O và chất D (C7H6O2). Viết công thức cấu tạo các chất A, B và viết các phản ứng của chúng với dd KMnO4 /H2SO4.
Do A, B là hợp chất hữu cơ đơn chức, có khả năng tác dụng với NaOH
=> trong phân tử A,B chứa 2 nguyên tử oxi
=> MA = MB = 32 . 100/21,621= 148 g/mol
=> CTPT của A,B là C9H8O2 .
TN1: nA + nB = 0,74/148=5.10-3
Mà m sản phẩm=1,54
=> cả A,B đều có khả năng tham gia phản ứng cộng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1
=> A,B chứa 1 nối đôi C=C trong phân tử ( không phải este của phenol)
TN5: Do A,B bị oxi hóa bởi KMnO4 tạo ra C7H8O2 và CO2 => A,B chứa vòng benzen
TN2: nA + nB= 2,22/148=0,015 mol
Do hỗn hợp X có khả năng tác dụng với NaHCO3 => hỗn hợp có chứa axit
=> naxit= nCO2 = 5.10-3 => neste= 0,01 mol
TN3: trong 4,44 gam hỗn hợp naxit = 0,01 mol, neste= 0,02
=> mmuối sinh ra từ este = 4,58 – 0,01 . MC8H7COONa= 2,88
=> Mmuối sinh ra từ este = 144 g/mol.
=> CT muối sinh ra từ este là: C6H5COONa
=> CTCT A,B là: C6H5COOC2H3 và C6H5-CH=CH-COOH
=> ( loại trường hợp axit có CT C6H5-C(COOH)=CH2 vì axit này không bị oxi hóa tạo C6H5COONa và CO2)
PTHH:
C6H5COOC2H3+ 2KMnO4 +3 H2SO4 → C6H5COOH + 2CO2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 4H2O
C6H5-CH=CH-COOH +2 KMnO4 + 3H2SO4 →C6H5COOH + 2CO2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 4H2O.
Cho bộ dụng cụ thí nghiệm được lắp đặt như hình vẽ và các chất rắn: KClO3 (xúc tác MnO2), FeS, KMnO4, CaCO3, CaC2, S, Fe, CuO.
a) Từ các chất rắn trên, hãy chọn hai chất để điều chế khí O2 từ ống nghiệm 1. Chọn hai chất tương ứng với A để tạo thành khí B có khả năng làm nhạt màu dung dịch Br2.
b) Nếu hấp thụ hết khí B trong ống nghiệm 2 bằng dung dịch Ba(OH)2 và NaOH thì thu được dung dịch X và kết tủa. Lọc bỏ cẩn thận toàn bộ kết tủa, rồi cho tiếp dung dịch NaOH dư vào dung dịch X lại thấy xuất hiện thêm kết tủa.
Hãy cho biết các chất tan có trong dung dịch X, giải thích cụ thể, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong các thí nghiệm trên.
a) Điều chế oxi ta nhiệt phân: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4
Nung 37,92g KMnO4 ở nhiệt độ cao thu dc 34,72 g chất rắn A và khí B
a, Tính khối lg các chất có trong A
b, Trộn khí B với khí H2 để tạo hỗn hợp nổ . Hỏi phải dùng bn g Kim loại Al cho tác dụng với dd HCl dử để có dc khí H2 tạo ra hỗn hợp nổ mạnh nhất
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{^{t^0}}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.2.................0.1...........0.1...........0.1\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{O_2}=37.92-34.72=3.2\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3.2}{32}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{KMnO_4\left(dư\right)}=37.92-0.2\cdot158=6.32\left(g\right)\)
\(m_{K_2MnO_4}=0.1\cdot197=19.7\left(g\right)\)
\(m_{MnO_2}=0.1\cdot87=8.7\left(g\right)\)
\(b.\)
Để hỗn hợp nổ mạnh nhất thì H2 phản ứng với O2 theo tỉ lệ 2 : 1
\(2H_2+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2H_2O\)
\(0.2......0.1\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(\dfrac{2}{15}...........................0.2\)
\(m_{Al}=\dfrac{2}{15}\cdot27=3.6\left(g\right)\)
cho các chất:Fe,Ag,Cuo,CaCo3,NaNo3,Cu,Ba(OH)2,AgNo3,NaOH Hãy chọn chất phù hợp để:
1.Tác dụng hydrochloric acid HCL tạo ra chất khí có thể cháy được?
2.Tác dụng với sulfuric acid H2So4 tạo ra dung dịch có màu xanh lam?
3.Tác dụng với khí cacbonic tạo thành kết tủa?
4.Tác dụng với dung dịch sodium chloricde Nacl tạo thành kết tủa màu trắng?
5.Tác dụng với sulfuric acid sinh ra chất khí có thể làm đục nước vôi trong?
1) Fe
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
2) CuO
CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
3) Ba(OH)2
Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3\(\downarrow\) + H2O
4) AgNO3
AgNO3 + NaCl --> AgCl\(\downarrow\) + NaNO3
5) CaCO3
CaCO3 + H2SO4 --> CaSO4\(\downarrow\) + CO2 + H2O
cho 6,5g kẽm tác dụng hoàn toàn với dd axit clohidric tạo ra khí X. a. vpthh xãy ra, xác định khí X. b. Dẫn lượng khí X này qua 9,6g đồng (II) oxit nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn và hơi nước. Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp chất rắn thu được sau cùng.
\(a,n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2 (X là H2)
0,1-------------------------->0,1
b, \(n_{CuO}=\dfrac{9,6}{80}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
LTL: 0,12 > 0,1 => CuO dư
hh chất sau pư: CuO, Cu
Theo pthh: nCuO (pư) = nCu = nH2 = 0,1 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO\left(dư\right)}=\left(0,12-0,1\right).80=1,6\left(g\right)\\m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Hợp chất hữu cơ A (có C,H,O). cho 0.005 mol A tac dung vừa đủ với 50ml dd NaOH (d=1,2 g/ml) tạo thành dd B. Làm bay hơi dd B tạo ra 59,49 gam hơi nước và còn lại 1,48 gam hỗn hợp các chất rắn khan D. Nếu đốt cháy hoàn toàn chất rắn D tạo ra o.795 gam Na2CO3, 0.952 l CO2(đktc) và 0.495 gam H2O. Cho hh chất rắn D tác dụng với dung dịch H2So4 loãng tạo ra S. Xác định công thức phân tử của A.
Gọi CT: CxHyOz
Bảo toàn khối lượng: m(A)= 59,49 +1.48- 1,2.50=0.97 suy ra M=0.97/0.005=194
Bảo toàn Na: n NaOH =2 n Na2CO3=0.015
suy ra: m NaOH= 0.6 gam suy ra mH2O=59,4 suy ra nH2O=3.3
Bảo toàn C: nC(trong A)=0.05
Bảo toàn H: nH(trong A)=0.05
suy ra m O(trong A)=0.97-12.0,05-0,05=0.32gam suy ra n O(trong A)=0.01
Suy ra : x:y:z= 0.05:0.05:0.01= 5:5;1
Suy ra (C5H5O)n= 194 suy ra n=2
vậy CTPT: C10H10O2
Cho 2,4g hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 200ml dd AgNO3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd B và 7,88g chất rắn C . Cho B tác dụng với dd NaOH dư, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,8 g chất rắn a) Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A b) Tính CM của dd AgNO3
Câu 2: Hỗn hợp A gồm Fe3O4, Al, Al2O3, Fe. Cho A tan trong dung dịch NaOH dư thi được chất rắn B, dung dịch C và khí D. Cho khí D tác dụng với A nung nóng được chất rắn A1. Dd C cho tác dụng với dd H2SO4 loãng, dư được dd C1. Chất rắn A1 tác dụng với dd H2SO4 đặc, nóng (vừa đủ) thu được dd E và khí F. Cho E tác dụng với bột sắt dư được dung dịch H. Viết các PTHH xảy ra. Giải chi tiết hộ mik vs
\(Al+NaOH+H_2O\rightarrow NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\uparrow\)
\(Al_2O_3+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)
\(4H_2+Fe_3O_4\xrightarrow[]{t^o}3Fe+4H_2O\)
\(2NaAlO_2+4H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+Al_2\left(SO_4\right)_3+4H_2O\)
\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\xrightarrow[]{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\)
\(Fe+Fe_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3FeSO_4\)