cho 8,4g bột sắt tác dụng hết với khí oxi tạo ra 11,6g sắt từ. tìm khối lượng oxi tham gia phản ứng
cho 53g bột Fe tác dụng với oxi dư tạo ra oxit sắt từ Fe3O4
a.viết pt phản ứng xảy ra
b.tính khối lượng sản phẩm thu được
c.cần bao nhiêu mol oxi tham gia phản ứng
Em sửa đề là : 56(g) nhé
\(n_{Fe}=\dfrac{56}{56}=1\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_3O_4\)
\(1........\dfrac{2}{3}..........\dfrac{1}{3}\)
\(m_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}\cdot232=77.33\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=\dfrac{2}{3}\cdot22.4=14.93\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 33,6g bột sắt trong khí oxi tạo thành 46,4g ôxit trong sắt từ ( Fe3O4 ) a) lập pthh cho phản ứng trên b) tính khối lượng khí oxi đã tham gia
a) 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
b) Theo ĐLBTKL: mFe + mO2 = mFe3O4
=> mO2 = 46,4 - 33,6 = 12,8 (g)
Cho 16,8 kg kim loại sắt tác dụng hết với khí oxi thu được oxit sắt từ
a. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành?
b. Tính thể tích khí oxi phản ứng
\(a,3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\\ n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(kmol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(kmol\right)\\ V_{O_2\left(\text{đ}ktc\right)}=0,2.1000.22,4=4480\left(l\right)\\ n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}.0.3=0,1\left(kmol\right)\\ m_{Fe_3O_4}=232.0,1=23,2\left(kg\right)\)
Cho 16,8 gam bột sắt tác dụng vừa đủ với khí oxi thu được 23,2 gam oxit sắt từ (Fe3 O4 ). Thể tích (đktc) khí oxi đã tham gia phản ứng là
\(PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(Áp.dụng.ĐLBTKL,ta.có:m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\\ \Rightarrow m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}-m_{Fe}=23,2-16,8=6,4\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
3Fe+2O2->Fe3O4
nFe3O4=23,2/232=0,1 mol
=>nO2=0,1x2=0,2 mol
VO2=0,2x22,4=4,48 l
Đốt hoàn toàn 8,4g sắt sau phản ứng thu đc 11,6g sắt từ oxit ( Fe\(_3\)O\(_4\))
a, Viết PTPƯ và cho bt tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trc và sau phản ứng.
b, Tính khối lg oxi đã tham gia phản ứng
\(a,PTHH:3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ \text{Tỉ lệ: }3:2:1\\ b,\text {Bảo toàn KL: }m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\\ \Rightarrow m_{O_2}=11,6-8,4=3,2(g)\)
Cho 8,4g bột sắt cháy hết 3,2g khí oxi ( đktc ) tạo ra oxi sắt từ ( Fe3O4 ). Tính khối lượng oxi sắt từ tạo thành
cho 12g kim loại tác dụng với khí õi sau phản ứng thu đc 23.2g oxit sắt từ (Fe3O4). viết biểu thức khối lượng của phản ứng. tính khối lượng của oxi tham gia phản ứng
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
\(m_{Fe_3O_4}=12+23.2=35.2\left(g\right)\)
Dùng 4,48 lít khí oxi để oxi hóa kim loại sắt để tạo thành sắt từ oxit.
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng.
. c/ Tính khối lượng sắt từ oxit thu được.
a) $3Fe +2 O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
b) $n_{O_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
Theo PTHH : $n_{Fe} = \dfrac{3}{2}n_{O_2} = 0,3(mol)$
$m_{Fe} = 0,3.56 = 16,8(gam)$
c) $n_{Fe_3O_4} = \dfrac{1}{2}n_{O_2} = 0,1(mol)$
$m_{Fe_3O_4} = 0,1.232 = 23,2(gam)$
Cho 8,4 g bột sắt cháy hết trong 3,2 g khí oxi, tạo ra oxit sắt từ (Fe 3 O 4 ).
a) Lập PTHH
b) Viết công thức về khối lượng cho phản ứng trên
c) Tính khối lượng oxit sắt từ thu được sau phản ứng
d) Nếu đốt cháy hết lượng sắt trên trong không khí thì cần bao nhiêu g không khí
(biết oxi chiếm 21% không khí)