Cho 2 cây hoa thùân chủng cùng lòai giao phấn vs nhau đc F1 tíêp tục giao phấn vs nhau đc F2 . Xuất hịên hoa đỏ và vàng. Hịêu tỉ lệ giữa 2 lọai hoa này là 12,5%. Xác định quy lụât di truyền chi phối phép lai trên .
Ở 1 loài thực vật hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so vs hoa vàng. Cho cây hoa đỏ giao phấn vs nhau cây hoa vàng thu đc F1 rồi cho F1 giao phấn vs nhau.
a, Lập sơ đồ lai từ P đến F2.
b, Làm thế nào để biết cây hoa đỏ ở F2 là thuần chủng hay không thuần chủng? Giải thích, lập sơ đồ lai minh họa.
a.
TH1:
P: AA x aa
F1: Aa
F1 x F1: Aa x Aa
GF1: 1A : 1a x 1A : 1a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
TH2:
P: Aa x aa
GP: 1A : 1a x 1a
F1: 1Aa : 1aa
F1 x F1: Aa x aa
GF1: 1A : 1a x 1a
F2: 1Aa : 1aa
b.
Để biết hoa đỏ có thuần chủng hay không ta đem lai phân tích
- Nếu phép lai phân tích ra 100% hoaa đỏ -> thuần chủng
- Nếu phép lai phân tích ra 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng -> dị hợp
Khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, cho các nhận định dưới đây về F2:
(1). Tỷ lệ cây đồng hợp về các cặp gen chiếm tỷ lệ 12,5%
(2). Nếu lấy 4 cây F2, xác suất thu được 3 cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 31,1%
(3). Có 6,25% số cây tự thụ cho đời con toàn bộ hoa đỏ.
(4). Cho các cây hoa trắng giao phấn với nhau, đời sau thu được 8,16% cây hoa đỏ.
Số nhận định đúng là:
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Đáp án D
F1 có 100% đỏ à F1 tự thụ được F2: 3 trắng: 1 đỏ à tính trạng màu do 2 cặp gen phân li độc lập quy định.
P: AABB (đỏ) x aabb (trắng)
F1: AaBb
F1 lai phân tích: AaBb x aabb
F2: 1 AaBb: 1 Aabb: 1 aaBb: 1 aabb (1 đỏ: 3 trắng)
Giả sử: AaBb x AaBb
Khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, cho các nhận định dưới đây về F2:
(1) Tỷ lệ cây đồng hợp về các cặp gen chiếm tỷ lệ 12,5% à sai, tỉ lệ đồng hợp về các cặp gen = AABB + aaBB + AAbb + aabb = 4/16 = 1/4
(2) Nếu lấy 4 cây F2, xác suất thu được 3 cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 31,1% à đúng, lấy 4 cây với 3 cây đỏ =(3) Có 6,25% số cây tự thụ cho đời con toàn bộ hoa đỏ. à đúng, xác suất cây tự thụ cho đời con toàn hoa đỏ = AABB = 1/16 = 6,25%
(4) Cho các cây hoa trắng giao phấn với nhau, đời sau thu được 8,16% cây hoa đỏ.
à sai, các cây hoa trắng
Khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, cho các nhận định dưới đây về F2:
(1). Tỷ lệ cây đồng hợp về các cặp gen chiếm tỷ lệ 12,5%
(2). Nếu lấy 4 cây F2, xác suất thu được 3 cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 31,1% (3). Có 6,25% số cây tự thụ cho đời con toàn bộ hoa đỏ.
(4). Cho các cây hoa trắng giao phấn với nhau, đời sau thu được 8,16% cây hoa đỏ. Số nhận định đúng là:
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Đáp án D
F1 có 100% đỏ à F1 tự thụ được F2: 3 trắng: 1 đỏ à tính trạng màu do 2 cặp gen phân li độc lập quy định.
P: AABB (đỏ) x aabb (trắng)
F1: AaBb
F1 lai phân tích: AaBb x aabb
F2: 1 AaBb: 1 Aabb: 1 aaBb: 1 aabb (1 đỏ: 3 trắng)
Giả sử: AaBb x AaBb
Khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, cho các nhận định dưới đây về F2:
(1) Tỷ lệ cây đồng hợp về các cặp gen chiếm tỷ lệ 12,5% à sai, tỉ lệ đồng hợp về các cặp gen = AABB + aaBB + AAbb + aabb = 4/16 = 1/4
(2) Nếu lấy 4 cây F2, xác suất thu được 3 cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 31,1% à đúng, lấy 4 cây với 3 cây đỏ = 9 16 x 9 16 x 9 16 x 7 16 x4 ≈ 31 , 1 %
(3) Có 6,25% số cây tự thụ cho đời con toàn bộ hoa đỏ. à đúng, xác suất cây tự thụ cho đời con toàn hoa đỏ = AABB = 1/16 = 6,25%
(4) Cho các cây hoa trắng giao phấn với nhau, đời sau thu được 8,16% cây hoa đỏ.
à sai, các cây hoa trắng = 2 7 Aabb: 1 7 AAbb : 2 7 aaBb: 1 7 aaBB: 1 7 aabb à thu giao tử Ab = 2 7 ; aB = 2 7 ; ab = 4 7 à xác xuất thu hoa đỏ = 2x 2 7 x 2 7 = 8 49
Khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, cho các nhận định dưới đây về F2:
(1). Tỷ lệ cây đồng hợp về các cặp gen chiếm tỷ lệ 12,5%
(2). Nếu lấy 4 cây F2, xác suất thu được 3 cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 31,1%
(3). Có 6,25% số cây tự thụ cho đời con toàn bộ hoa đỏ.
(4). Cho các cây hoa trắng giao phấn với nhau, đời sau thu được 8,16% cây hoa đỏ.
Số nhận định đúng là:
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng, thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa vàng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa vàng ở F2, xác suất để trong 2 cây này chỉ có 1 cây thuần chủng là
A. 3 7
B. 24 49
C. 6 7
D. 12 49
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng, thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa vàng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa vàng ở F2, xác suất để trong 2 cây này chỉ có 1 cây thuần chủng là
A. 3/7.
B. 24/49.
C. 6/7.
D. 12/49.
Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F3. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng ?
(1). Cây hoa đỏ dị hợp ở thế hệ F2 chiếm tỉ lệ 18,75%.
(2). F3 xuất hiện 9 loại kiểu gen.
(3). Cây hoa đỏ ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 4/49
(4). Cây hoa vàng dị hợp ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 24/49.
A. 1
B.3
C.2
D.4
Đáp án C
- Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.
A_B_: đỏ
A_bb, aaB_: vàng
aabb: trắng
- Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F3. (1AAbb: 2Aabb: 2aaBb: 1aaBB: 1aabb ngẫu phối) à tỉ lệ giao tử:
Ab = 2/7; aB = 2/7; ab = 3/7
(1) Cây hoa đỏ dị hợp ở thế hệ F2 chiếm tỉ lệ 18,75% à sai, AaBb + AaBB + AABb = 4/16 + 2/16 + 2/16 = 1/2
(2) F3 xuất hiện 9 loại kiểu gen à đúng
(3) Cây hoa đỏ ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 4/49 à sai, A_B_ ở F3 = 2/7 x 2/7 x 2 = 8/49
(4) Cây hoa vàng dị hợp ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 24/49. à đúng
Aabb + aaBb = 2/7.3/7.2 + 2/7.3/7.2= 24/49
Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có t ỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa tr ắng. Cho t ất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F3. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng ?
(1). Cây hoa đỏ dị hợp ở thế hệ F2 chiếm tỉ lệ 18,75%.
(2). F3 xuất hiện 9 loại kiểu gen.
(3). Cây hoa đỏ ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 4/49
(4). Cây hoa vàng dị hợp ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 24/49.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án B
F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.
A-B-: đỏ
A-bb, aaB-: vàng
aabb: trắng
(1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb) giao phấn.
à Ab = aB = 2/7; ab = 3/7
Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ng ẫu nhiên với nhau được F3. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng ?
(1). Cây hoa đỏ dị hợp ở thế hệ F2 chiếm tỉ lệ 18,75%. à sai, AaBb =
(2). F3 xuất hiện 9 loại kiểu gen. à sai, chỉ có 8KG
(3). Cây hoa đỏ ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 4/49 à sai, A-B- = 8/49
(4). Cây hoa vàng dị hợp ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 24/49. à đúng, Aabb + aaBb =
đậu hà lan,cho P thuần chủng hoa đỏ giao phấn với hoa trắng thu được F1 100% hoa đỏ. Cho F1 lai với nhau thu được Fa có tỉ lệ 75%hoa đỏ : 25%hoa trắng a,Biện luận để xác định kiểu gen của P và F1 b;Nếu cho các cây hoa đỏ F2 tiếp tục giao phấn với cây hoa trắng thu được F3. Xác định tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F3 c,Nếu cho các cây F2 tiếp tục giao phấn với nhau thi đc F3.Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3
a, P thuần chủng\(\rightarrow\)F1: 100% hoa đỏ\(\rightarrow\)hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng
F1 dị hợp
F1 lai với nhau cho F2 có tỷ lệ KH là 3:1
\(\rightarrow\)Tính trạng màu hoa do 1 alen quy định, tuân theo quy luật phân li độc lập
Quy ước: A-hoa đỏ, a- hoa trắng
Ptc: AA x aa
F1: 100%Aa
b, F1 x F1 : Aa x Aa
F2: 1/4AA : 1/2Aa : 1/4aa
F2 (hoa đỏ) x hoa trắng (aa)
Hoa đỏ có tỷ lệ kiểu gen là: 1/3AA : 2/3Aa
+) TH1: 1/3AA x aa\(\rightarrow\)F3: 1/3Aa
+) TH2: 2/3Aa x aa\(\rightarrow\)F3: 1/3Aa : 1/3aa
Tỷ lệ KG: 2/3 Aa : 1/3aa\(\rightarrow\)KH: 2 đỏ : 1 trắng
c, +) TH1: 1/4AA x 1/2Aa
\(\rightarrow\)F3: 1/16AA : 1/16Aa
+) TH2: 1/4AA x 1/4aa
\(\rightarrow\)F3: 1/16Aa
+) TH3: 1/2Aa x 1/4aa
\(\rightarrow\)F3: 1/16Aa : 1/16aa
\(\rightarrow\)Tỷ lệ KG: 1/16AA : 3/16Aa : 1/16aa
\(\rightarrow\)KH: 4 đỏ : 1 trắng
Bạn Sunflower kia làm sai câu c, nhé
c,
F2 : 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
Cho F2 giao phấn :
F2 x F2 : ( 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa ) x (1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa )
GF2 : 3/8 A : 5/8 a 3/8A : 5/8 a
F3 : TLKG : 9/64 AA : 30/64 Aa : 25/64 aa
TLKH : 39 hoa đỏ : 25 hoa trắng