đun nóng 15,8gam KMNO4 để ddieuf chế O2 bt chất rắn thu dc có khối lượng là 12,6g KLO2 thu dc là 2,8g tính hiệu suất phản ứng
Đung nóng 15,8g kali pemanganat(thuốc tím) K M n O 4 trong ống nghiệm để điều chế khí oxi. Biết rằng, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng 12,6g; khối lượng khí oxi thu được là 2,8g. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: m O 2 = 15,8 – 12,6 = 3,2(g)
Hiệu suất của phản ứng phân hủy: H = 2,8/3,2 x 100 = 87,5%
Còn có thể điều chế khí oxi bằng cách nung nóng kali clorat K C l O 3 (chất rắn màu trắng). Khi đun nóng 24,5g K C l O 3 , chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 13,45g. Tính khối lượng khí oxi thu được, biết hiệu suất của phản ứng phân hủy là 80%.
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có khối lượng khí oxi thu được là:
m O 2 = 24,5 – 13,45 = 11,05(g)
Khối lượng thực tế oxi thu được: m O 2 = (11,05 x 80)/100 = 8,84 (g)
Bài 1: Một Hidrocacbon X là chất lỏng có tỉ khối hơi so với không khí là 3.17. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 có khối lượng bằng 4.28 lần khối lượng h2o. Ở nhiệt độ thường X không làm mất màu dd brom, khi đun nóng X làm mất màu dd KMno4. Tìm CTPT
Bài 2: Cho benzen tác dụng với lượng dư Hno3 đặc có xúc tác h2so4 đặc để điều chế nitrobenzen. Tính khối lượng của nitrobenzen thu dc khi dùng 1 tấn benzen vs hiệu suất 78%
nung nóng 63,2g KMnO4 thu được 3,36 lít khí (đktc) và được chất rắn B
a) tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân
b) tính % khối lượng mỗi hợp chất trong B
a) $n_{O_2} = 0,15(mol)$
\(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,3 0,15 0,15 0,15 (mol)
$H = \dfrac{0,15.158}{63,2}.100\% = 37,5\%$
b)
$m_B = 63,2 - 0,15.32 = 58,4(gam)$
$\%m_{K_2MnO_4} = \dfrac{0,15.197}{58,4}.100\% = 50,59\%$
$\%m_{MnO_2} = \dfrac{0,15.87}{58,4}.100\% = 22,35\%$
$\%m_{KMnO_4\ dư} = 100\% -50,59\% -22,35\% = 27,06\%$
Đun nóng 50,4 gam (NH4)2Cr2O7 trong một thời gian thấy khối lượng chất rắn thu được là 40,4 gam. Hiệu suất của phản ứng xảy ra là
A. 60%.
B. 80%.
C. 50%.
D. 75%.
Cho 15,2g hỗn hợp A gồm axit axetic và rượu etylic tác dụng vừa đủ với 100g dd KOH 5,6% 1. Tính tp% theo khối lượng mỗi chất trong hh 2. Nếu thêm H2SO4 đặc vào hh A trên rồi đun nóng thì khối lượng este thu dc là bnhieu? Biết hiệu suất phản ứng là 60%
Nung 400 g đá vôi có chưa 90% CaCO3 phần còn lại là đá trơ . Sau 1 thời gian thu được chất rắn X và khí Y
a, Tính khối lượng chất rắn X bt hiệu suất phân huỷ CaCO3 là 75%
b, Tính % khỗi lượng CaO trong chất rắn X và thể tích khí Y thu dc ở (đktc)
\(m_{CaCO_3}=400\cdot90\%=360\left(g\right)\)
\(m_{trơ}=400-360=40\left(g\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{360}{100}=3.6\left(mol\right)\)
\(a.\)
\(n_{CaCO_3\left(pư\right)}=3.6\cdot75\%=2.7\left(mol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(2.7........2.7...........2.7\)
\(m_X=m_{CaO}+m_{CaCO_3\left(dư\right)}+m_{trơ}=2.7\cdot56+\left(3.6-2.7\right)\cdot100+40=281.2\left(g\right)\)
\(b.\)
\(\%CaO=\dfrac{2.7\cdot56}{281.2}\cdot100\%=53.77\%\)
\(V_{CO_2}=2.7\cdot22.4=60.48\left(l\right)\)
Đun nóng CaCO3 sau mộtt thời gian thì khối lượng chất rắn thu được bằng 89% so với ban đầu. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là?
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
Gọi nCaCO3 ban đầu = a (mol) ⇒ mCaCO3 ban đầu = 100a (g)
nCaCO3 pư = b (mol) = nCaO
⇒ nCaCO3 (dư) = a - b (mol)
m chất rắn sau pư = mCaCO3 (dư) + mCaO = 100(a-b) + 56b = 100a - 44b (g)
\(\Rightarrow\dfrac{100a-44b}{100a}=0,89\) \(\Rightarrow\dfrac{b}{a}=0,25\)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{b}{a}.100\%=25\%\)
Trộn KMnO4, KClO3 với một lượng bột MnO2 trong bình kín thu được hỗn hợp rắn X. Lấy 52,55 gam X đem nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y (trong đó có 0,2 mol KCl và KCl chiếm 36,315% khối lượng) và V lít O2. Biết rằng KClO3 nhiệt phân hoàn toàn. Sau đó, cho toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với HCl đặc, dư, đun nóng, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 51,275 gam hỗn hợp muối khan. Hiệu suất quá trình nhiệt phân KMnO4 là
A. 62,5%
B. 91,5%
C. 75,0%
D. 80,0%